Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Chương 3 - Bài 3: Hình bình hành (Tiết 2) - Nguyễn Văn Sự

pptx 25 trang Minh Tâm 18/10/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Chương 3 - Bài 3: Hình bình hành (Tiết 2) - Nguyễn Văn Sự", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_9_canh_dieu_chuong_3_bai_3_hinh_binh_hanh_tie.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Chương 3 - Bài 3: Hình bình hành (Tiết 2) - Nguyễn Văn Sự

  1. TRƯỜNG THCS ĐÔNG HẢI
  2. Hình học 6 CHƯƠNG III: HÌNH HỌC TRỰC QUAN Bài 3: Hình bình hành Tiết 2
  3. Mô tả được các yếu Vận dụng được công tố cơ bản về cạnh, thức để giải một số góc, đường chéo của bài tập liên quan tới hình. Nhận biết được tính chu vi và diện hình bình hành. tích hình bình hành. HÌNH BÌNH HÀNH (Tiết 2) Viết được các công thức tính chu vi, Giải được một số bài diện tích hình bình tập có nội dung gắn hành. với thực tiễn.
  4. 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng phụ, máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng có chia đơn vị, ê ke, compa, bảng nhóm.
  5. KHỞI ĐỘNG: Giải cứu miền Trung Play Miền Trung vừa trải qua đợt bão lịch sử. Cơn bão đi qua đã làm thiệt hại về người và của hết sức nặng nề. Môi trường sống nơi đây đang bị ô nhiễm nặng nề. Hãy chung tay cùng người dân miền Trung để làm sạch lại môi trường các em nhé!
  6. Hãy cùng xử lý rác 1 2 3 4 5 bằng cách vượt qua 05 câu hỏi nhé!
  7. Câu hỏi số 1 ABCD là hình bình hành thì ta có? Hai cạnh kề Đỉnh A. AB = CD; BC = AD B C B. AB // CD ; BC // AD Đường chéo C. Góc A = Góc C; Góc B = Góc D Góc D. Cả 3 đáp án trên A D Đáp án: D Hai góc đối
  8. Câu hỏi số 2 Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “Tứ giác ABCD là hình bình hành thì AB .CD ”. A. Vuông góc B. Cắt nhau C. Giống nhau D. Song song Đáp án: D
  9. Câu hỏi số 3 Đâu là công thức tính diện tích hình bình hành? A. S= a.h B. S= a.b C. S= a.a D. S= h.h Đáp án: A
  10. Câu hỏi số 4 Chu vi hình bình hành bằng: A. Tích độ dài các cạnh của nó. B. Tổng độ dài hai cạnh kề nhân đôi. C. Tổng độ dài hai cạnh đáy nhân đôi. D. Tích của độ dài cạnh đáy với đường cao. Đáp án: B
  11. Câu hỏi số 5 Cho hình bình hành PQRS như hình vẽ. Biết độ lớn diện tích gấp 1,5 lần chu vi. Hãy tính độ dài đường cao PH? A. PH= 7cm P 9 cm Q B. PH= 5cm 6 cm C. PH= 6cm D. Không tính được S H R Đáp án: B
  12. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  13. Bài 3: Hình bình hành 3. Luyện tập Dạng 1: Nhận biết hình bình hành Trả lời: Câu hỏi 1: + Hình bình hành: ABCD và EGHI. + Hình MNPQ không phải hình bình hành vì MQ không song song với NP. + Hình RSTU không phải vì ST Câu hỏi: không song song với RU. 1. Hình nào trong hình 28 là hình bình hành? Hình nào không phải? Tại sao 2. Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông có phải là hình bình hành không?
  14. Dạng 1: Nhận biết hình bình hành Trả lời: Câu hỏi 2: Câu hỏi: a A B 1. Hình nào trong hình 28 là hình bình hành? Hình nào không phải? Tại sao a a 2. Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông D C a có phải là hình bình hành không? Hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều là hình bình hành.
  15. Dạng 1: Nhận biết hình bình hành Trả lời: + ABCD có: AB song song CD; AD song song BC. + EFGH có: EF song song HG; EH song song FG. + MNPQ có: NM song song PQ; MQ song song NP. Câu hỏi: Các hình trên có phải hình bình Vậy các hình trên là hình bình hành hành không? Vì sao?
  16. Bài 3: Hình bình hành 3. Luyện tập Dạng 1: Nhận biết hình bình hành Dạng 2: Vẽ hình bình hành ABCD AB== 6cm;BC 4cm
  17. Bài 3: Hình bình hành 3. Luyện tập Dạng 1: Nhận biết hình bình hành. Dạng 2: Vẽ hình bình hành. Dạng 3: Tính chu vi và diện tích hình bình hành. 2 S1 = 189m AB== 47m;BE 7m 2 S2 = ?m
  18. Bài giải: CH là đường cao của hình bình hành BEGC cũng chính là đường cao của hình bình hành ABCD Chiều dài của đường cao CH là: HC= SBEGC : BE ==189 : 7 27(m) 2 Diện tích mảnh đất ban đầu là SBEGC = 189m S= HC.AB = 27.47 = 1269(m2 ) 2 AB== 47m;BE 7m SABCD = ?m