Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 1 - Bài 1: Điểm, đường thẳng - Phạm Duy Mạnh

pptx 22 trang Minh Tâm 18/10/2025 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 1 - Bài 1: Điểm, đường thẳng - Phạm Duy Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_6_canh_dieu_tiet_1_bai_1_diem_duong_thang_pha.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tiết 1 - Bài 1: Điểm, đường thẳng - Phạm Duy Mạnh

  1. Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô và các em đến với giờ học TOÁN GIÁO VIÊN: PHẠM DUY MẠNH TRƯỜNG: THCS NAM HẢI
  2. KHỞI ĐỘNG 6TH GRADE Thước kẻ Bút chì Điểm Đường thẳng
  3. 6TH GRADE CHƯƠNG VI. HÌNH HỌC PHẲNG TIẾT 1 - BÀI 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
  4. 6TH GRADE NỘI DUNG 01 ĐIỂM 02 ĐƯỜNG THẲNG ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. 03 ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG
  5. 1. ĐIỂM 6TH GRADE Quan sát Hình 1, xác định các dấu chấm nhỏ trên bản đồ trong Hình 1 cùng với địa danh tương ứng.
  6. Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm. Ta sử dụng 6TH GRADE những chữ cái in hoa A, B, C, . để đặt tên cho điểm. VD: Hai điểm phân biệt M; N M N Hai điểm trùng nhau P; Q P Q Quy ước. Khi nói hai điểm mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là hai điểm phân biệt.
  7. LUYỆN TẬP 1 Vẽ ba điểm A, B, C. Giải: B A C * Chú ý: Mỗi hình là một tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm.
  8. 2. ĐƯỜNG THẲNG 6TH GRADE Đường thẳng là gì?
  9. Thực hiện vẽ vạch thẳng trên trang giấy như Hình 5 và cho biết nét vẽ được tạo ra gợi nên hình gì? a Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng và sử dụng những chữ cái in thường a, b, c, ... để đặt tên cho đường thẳng. Trong Hình 5 ta có đường thẳng a.
  10. LUYỆN TẬP 2 Vẽ ba đường thẳng m, n, p n m p
  11. 6TH GRADE 3. ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG THẲNG. ĐIỂM KHÔNG THUỘC ĐƯỜNG THẲNG Thực hiện các thao tác sau: a) Vẽ một điểm A; b) Đặt thước thẳng sao cho cạnh thước đi qua điểm A. Vạch nét thẳng theo cạnh thước. A Nét vẽ cho hình ảnh về đường thẳng và điểm A thuộc đường thẳng đó.
  12. Điểm A thuộc đường thẳng d và được kí hiệu là: A d. Điểm B không thuộc đường thẳng d và được kí hiệu là: B d. Điểm A thuộc đường thẳng d còn được gọi là điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A. Điểm B không thuộc đường thẳng d còn được gọi là điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B.
  13. Cho đường thẳng d. d a) Vẽ hai điểm A, B thuộc đường thẳng d. b) Có thể vẽ được nhiều hơn hai điểm thuộc đường thẳng d không? Giải: a) d A B b) Có thể vẽ được nhiều hơn 2 điểm thuộc đường thẳng d. d D A C B *Nhận xét: Có vô số điểm thuộc một đường thẳng.
  14. LUYỆN TẬP 3 a) Vẽ đường thẳng b. b) Vẽ điểm M không thuộc đường thẳng b. c) Vẽ điểm N không thuộc đường thẳng b. Giải: M bb N
  15. 6TH GRADE LUYỆN TẬP
  16. Bài 1. Đọc tên các điểm, các đường thẳng trong Hình 19. Hình 19 có: + Các điểm: A, B, P, Q + Các đường thẳng a, b, c
  17. Bài 2. a. Quan sát Hình 20 và cho biết các điểm M, N thuộc hay không thuộc đường thẳng a. a b. Chọn kí hiệu ∈, ∉ thích hợp cho ? N ? a; M ? a; N Trả lời: M N a) M thuộc đường thẳng a; N không thuộc đường thẳng a. b) N ∉ a; M ∈ a;
  18. CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
  19. HOẠT ĐỘNG NHÓM - Hình thức: Hoạt động theo nhóm 4 - Nhiệm vụ: Hoàn thành lần lượt các bài tập trong phiếu học tập sau. - Thời gian: 3 phút
  20. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm: Câu 1. Cho hình vẽ: Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. A m B. A n C. A m, A n D. A m, A n