Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 18 - Bài tập cuối chương 3 (Tiết 1) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 18 - Bài tập cuối chương 3 (Tiết 1) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_toan_6_canh_dieu_tuan_18_bai_tap_cuoi_chuong_3_tie.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 18 - Bài tập cuối chương 3 (Tiết 1) - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ
- Trồng cây gây rừng
- TOÁN 6 Tập 1 Tuần 18 Bài tập cuối chương III – Tiết 1
- Trồng cây gây rừng Hướng dẫn - GV click vào màn hình để xuất hiện câu hỏi. - Click vào ô đáp án để chọn đáp án đúng. - GV click vào cây nấm ở dưới màn hình để chuyển sang câu hỏi tiếp theo.
- Câu 1. Các biển báo dưới đây có dạng hình gì? A. Tam giác vuông B. Tam giác đều C. Hình vuông D. Hình chữ nhật
- Câu 2. Cho các hình sau, hình nào có tâm đối xứng? 1) Đoạn thẳng AB 2) Tam giác đều ABC 3) Hình tròn tâm O 5) Hình thoi ABCD 4) Hình thang cân ABCD (có đáy lớn CD) A. 1 B. 5 C. 3 D. 4
- Câu 3. Có bao nhiêu hình có trục đối xứng? A. 0 B. 3 C. 2 D. 1
- Câu 4. Trong các hình dưới đây, có bao nhiêu hình chứa hình thoi? A. 2 B. 3 C. 1 D. 0
- Câu 5. Cho các hình sau, hình nào có trục đối xứng? 1) Đoạn thẳng AB 2) Tam giác đều ABC 3) Hình tròn tâm O 5) Hình thoi ABCD 4) Hình thang cân ABCD (có đáy lớn CD) A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
- Câu 6. Một hình thoi có cạnh bằng 4 cm thì chu vi của nó bằng bao nhiêu? A. 16 cm B. 8 cm C. 4 cm
- TAM GIÁC ĐỀU HÌNH VUÔNG 1 2 LỤC GIÁC ĐỀU TỨ GIÁC ĐẶC BIỆT 3 SƠ ĐỒ TÓM TẮT • Hình bình hành • Hình thang cân CHƯƠNG III 4 • Hình chữ nhật • Hình thoi HÌNH ĐỐI XỨNG • Hình đối xứng trục ĐỐI XỨNG TRONG THỰC TIỄN • Hình đối xứng tâm 5 • Trong tự nhiên • Trong kiến trúc 6 • Trong nghệ thuật • Trong công nghệ
- 1.Hãy nối các hình bên trái với công thức tính diện tích bên phải sao cho phù hợp? A) Tích hai kích thước. đáy lớn+đáy bé B) 2 .chiều cao C) Nửa tích chiều cao với cạnh tương ứng. D) Nửa tích hai đường chéo. E) Cạnh bình phương. G) Tích chiều cao với cạnh tương ứng. Kết quả
- 2.Hãy nối các hình bên trái với công thức chu vi bên phải sao cho phù hợp? a A) (a+b).2 a b B) 2a+b+c c C) 3a b a D) 4d c E) 4c d c d G) 2(c+d) Kết quả
- 3.Hãy so sánh diện tích hai hình dưới đây? Diện tích hình thoi là Diện tích hình chữ nhật là 20 . 20 . 12 : 2 = 120 cm2 12 = 240 cm2 Vậy diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình thoi.
- 4) Một hình vuông có chu vi là 40 cm thì diện tích của hình vuông đó bằng bao nhiêu? Bài giải Hình vuông có chu vi 40 cm thì có độ dài cạnh là: 40 : 4 = 10 (cm) Vậy diện tích hình vuông đó bằng: 102 = 100 cm2
- 5. Một hình chữ nhật có chu vi 30 cm và chiều rộng là 7 cm thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 30 : 2 = 15 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 15 – 7 = 8 (cm)
- 6. Một hình chữ nhật có chu vi 36 cm và chiều dài gấp đôi chiều rộng thì mỗi cạnh của nó bằng bao nhiêu? Bài giải Nửa chu vi của hình chữ nhật là: ..?36 : 2 = 18 (cm) 1 Chiều dài gấp đôi chiều rộng, hay chiều rộng bằng ...? chiều dài 2 khi đó ta có: Chiều rộng là: ..?18 : 3 = 6 (cm) Chiều dài là: ..?6 . 2 = 12 (cm) Vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 12 cm và 6 cm.

