Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_toan_6_sach_canh_dieu_chuong_v_phan_so_va_so_thap.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán 6 Sách Cánh diều - Chương V: Phân số và số thập phân - Bài 6: Phép cộng, phép trừ số thập phân
- Chào Mừng Các Em Đến Với Tiết Học! Welcome to our class!
- KHỞI ĐỘNG Bản tin SEA Games 30, ngày 08/12/2019 viết: "Chiều 08/12, vận động viên Lê Tú Chinh đã xuất sắc giành tấm Huy chương Vàng điền kinh nội dung chạy 100 m nữ tại SEA Games 30 sau khi bứt tốc ngoạn mục, chiến thắng đối thù Kristina Marie Knott - chân chạy người Mỹ nhập quốc tịch Philippines. Thành tích cửa Lê Tú Chinh là 11,54 giây và của Kristina Marie Knott là 11,55 giây”.
- Ở phần thi chung kết, vận động viên Lê Tú Chinh đã chạy nhanh hơn vận động viên Cris-ti-na Ma-ri Cơ-nốt (Kristina Marie Knott) bao nhiêu giây?
- BÀI 6. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN (2 tiết)
- NỘI DUNG I. SỐ ĐỐI CỦA SỐ THẬP PHÂN II. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN 1. Cộng hai số thập phân 2. Trừ hai số thập phân III. Quy tắc dấu ngoặc
- I. SỐ ĐỐI CỦA SỐ THẬP PHÂN GiốngNhắcnhưlạisốkháinguyênniệm, mỗivà sốtínhthậpchấtphâncủađềuhaicósốsốnguyênđối, sao cho tổng của hai số đó bằng 0. đối nhau và cho ví dụ. Số đối của số thập phân a kí hiệu là - a. Ta có: a + (- a) = 0. Số đối của số thập phân - a là a, tức là: - (- a) = a.
- Luyện tập 1 Tìm số đối của mỗi số sau: 12,49; -10,25 Giải: - Số đối của 12,49 là -12,49 - Số đối của -10,25 là 10,25
- II. PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ SỐ THẬP PHÂN
- Đặt tính rồi tính: a) 32,475 + 9,681; b) 309,84 - 125,23; Giải: a) b) 309,48 32,475 - + 9,681 125,23 42 ,156 184,25
- Để cộng, trừ hai số thập phân dương ta làm như thế nào? Bước 1. Viết số này ở dưới số kia sao cho các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, dấu “,” đặt thẳng cột với nhau Bước 2. Thực hiện phép cộng, trừ như phép cộng, trừ các số tự nhiên Bước 3. Viết dấu “,” ở kết quả thẳng cột với các dấu “,” đã viết ở trên.
- 1. Cộng hai số thập phân Em hãy nêu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu và hoàn thành ví dụ sau: VD: Tính: (-7) + (-15) 13 + (-24) (-7) + (-15) 13 + (-24) = - (7 + 15) = -(24 -13) = -22 = -11 Quy tắc cộng hai số thập phân (cùng dấu hoặc khác dấu) được thực hiện giống quy tắc cộng hai số nguyên.
- ❖ Muốn cộng hai số thập phân âm, ta cộng hai số đối của chúng rồi thêm dấu trừ đằng trước kết quả. ❖ Muốn cộng hai số thập phân trái dấu, ta làm như sau: + Nếu số dương lớn hơn hay bằng số đối của số âm thì ta lấy số dương trừ đi số đối của số âm. + Nếu số dương nhỏ hơn số đối của số âm thì ta lấy số đối của số âm trừ đi số dương rồi thêm dấu trừ (-) trước kết quả.
- Luyện tập 2 Tính tổng: (-16,5 + 1,5) Giải: (-16,5) + 1,5 = - (16,5 – 1,5) = - 15.
- Nêu tính chất của phép cộng số nguyên? Giống như phép cộng số nguyên, phép cộng số thập phân cũng có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng vổi số 0, cộng với số đối.
- Luyện tập 3. Tính một cách hợp lí: 89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72). Giải: 89,45 + (-3,28) + 0,55 + (-6,72) = (89,45 + 0,55) – (3,28 + 6,72) = 90 – 10 = 80
- 2. Trừ hai số thập phân Em hãy nêu lại quy tắc trừ hai số nguyên và hoàn thành ví dụ sau: VD: Tính: (-53) - 8 (-32) - (-19) (-53) – 8 (-32) - (-19) = (-53) + (-8) = -32 + 19 = - (53 + 8) = -(32-19) = -61 = - 23 Cũng như phép trừ số nguyên, để trừ hai số thập phân ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
- Luyện tập 4. Tính hiệu : (-14,25) – (- 9,2) Giải: (-14,25) – (- 9,2) = (-14,25) + 9, 2 = - (14,25 – 9,2) = - 5,05
- Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc đối với số thập phân giống như quy tắc dấu ngoặc đối với số nguyên. - Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (+) đứng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên; Khi bỏ dấu ngoặc có dấu (-) đứng trước, ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc. - Khi đưa nhiều số hạng vào trong dấu ngoặc và để dấu (-) đứng trước thì ta phải đổi dấu của tất cả các số hạng đó.
- Luyện tập 5. Tính một cách hợp lí: 19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37. Giải: 19,32 + 10,68 – 8,63 – 11,37 = (19,32 + 10,68) – (8,63 + 11,37) = 30 – 20 = 10
- LUYỆN TẬP
- Bài 1. Tính: a) 324,82 + 312,25; c) (- 41,29) - 15,34; b) (- 12,07) + (- 5,79); d) (- 22,65) - (- 1,12). Giải: a) 324,82 + 312,25 = 637,05 b) (- 12,07) + (- 5,79) = - ( 12,07 + 5,79) = - 17,86 c) (- 41,29) - 15,34 = - ( 41,29 + 15,34) = - 56,63 d) (- 22,65) - (- 1,12) = (- 22,65) + 1,12 = - 21,53
- Bài 2. Tính một cách hợp lí: a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77); b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9). Giải: b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9) a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77) = (- 212,49 - 87,51) + 99,1 = ( 29,42 + 20,58 ) - ( 34,23 + 25,77) = - 300 + 99,9 = - 200,1 = 50 - 60 = - 10
- Bài 3. Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét? Giải: a) Có: 1,57m > 1,53m => Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất. b) Chiều cao của bạn bao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)
- VẬN DỤNG
- HOẠT ĐỘNG NHÓM 4 - Suy nghĩ, thảo luận hoàn thành phiếu bài tập A5. - Thời gian: 5 phút. PHIẾU HỌC TẬP Bài 1: Tính một cách hợp lí a) 43,125 + (-50,02) + 56,875 c) 25,67 + 14,33 - 3,61 – 16,39 b) b) 56,75 + (-4,36) + 3,25 + (-5,64) Bài 2: Có 3 sợi dây: sợi dây thứ nhất dài 4,15 m, sợi dây thứ hai dài hơn sợi dây thứ nhất 1,2 m, sợi dây thứ ba ngắn hơn sợi dây thứ hai 0,15 m. Tính độ dài sợi dây thứ ba.
- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ❑ Ôn lại những kiến thức đã học trong bài. ❑ Hoàn thành bài tập còn lại trong SGK và các bài tập trong SBT. ❑ Chuẩn bị bài mới “Phép nhân, phép chia số thập phân”.
- CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý BÀI GIẢNG