Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 2)

pptx 27 trang thuynga 26/08/2022 10200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_1_bai_14_b.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 14: Bài tập cuối chương I (Tiết 2)

  1. CHUÙC CAÙC EM HOÏC TOÁT
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ
  3. BÔNG HỒNG TẶNG CÔ
  4. GIỚI THIỆU – LUẬT CHƠI Mỗi câu trả lời đúng giúp bạn học sinh tiến gần tới cô giáo và tặng hoa cô giáo. Em hãy giúp các bạn tặng hết số hoa mà các bạn có! Có 4 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có thời gian suy nghĩ là 10 giây.
  5. 1 2 Cô cảm ơn con! 3 4
  6. 00:0800:0500:0700:0900:0400:1000:0600:0300:0100:0000:02
  7. 00:0800:0500:0700:0900:0400:1000:0600:0300:0100:0000:02 Câu 2: Trong các số 2; 6; 5; 13; 15; 9 số nào là số nguyên tố? A. 2, 5, 13 B. 5; 9;15 C. 2, 5; 6 D. 2; 5
  8. 00:0800:0500:0700:0900:0400:1000:0600:0300:0100:0000:02 Câu 3: Hãy chọn kết quả đúng khi phân tích số 30 ra thừa số nguyên tố? A 5.6 B 22.5 C 23.5 D 2.3.5
  9. 00:0800:0500:0700:0900:0400:1000:0600:0300:0100:0000:02 Câu 4: Có mấy cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
  10. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGHOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  11. Nhắc Những lại nội các dung kiến nào thức đã được trọng ôn tâm tập trong trong chương 1?tiết học trước? Tập hợp, tập hợp số tự nhiên Các phép tính Quan hệ chia hết ƯC – ƯCLN BC - BCNN
  12. TIẾT BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I (tiết 2)
  13. A. Lý thuyết: So sánh sự giống và khác nhau giữa số vSố nguyên tố và hợp số: nguyên tố và • Giống nhau : Đều là các số tự nhiên lớn hơn 1hợp số. • Khác nhau: - Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó - Hợp số có nhiều hơn hai ước.
  14. Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết các số đó dưới dạng tích các thừa số nguyên tố
  15. Nêu định nghĩa ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số? * ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ƯC của các số đó. * BCNN của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BC của các số đó.
  16. Cách tìm ƯCLN và BCNN T×m ¦CLN T×m BCNN 1. Phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố: Chung Chung và riêng 3. Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy số mũ: Nhỏ nhất Lớn nhất
  17. LUYỆN TẬP
  18. B. Bài tập: Dạng 1: Tìm ƯC, BC thông qua ƯCLN, BCNN Bài 4: (SGK - 60 ) Tìm ƯCLN của hai số a) 40 và 60 b) 16 và 124 c) 41 và 47 Lời giải a) 40 = 23 . 5 60 = 22 . 3 . 5 => ƯCLN(40,60) = 22 . 5 = 20 b) 16 = 24 124 = 22 . 31 => ƯCLN(16,124) = 22= 4 c) 41 và 47 là hai số nguyên tố cùng nhau => ƯCLN(41, 47) = 1
  19. Bài 5: (SGK – 61) Tìm BCNN của các số sau a) 72 và 540 b) 28; 49 và 64 c) 43 và 53 Lời giải a) 72 = 23 . 32 540 = 22 . 33 . 5 => BCNN(72, 540) = 23 . 33. 5 = 1080 b) 28 = 22 . 7 49 = 72 64 = 26 => BCNN(28, 49, 64) = 26 . 72 = 3136 c) 43 và 53 là hai số nguyên tố ÞBCNN(43,53) = 43 . 53 = 2279.
  20. Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 123 (SBT – 37) Học sinh của một trường THCS khi xếp hàng 20 học sinh, hàng 25 học sinh và hàng 30 học sinh đều thừa 15 học sinh nhưng xếp vào hàng 41 học sinh thì vừa đủ. Tính số học sinh trường đó, biết số học sinh của trường ít hơn 1200 học sinh? Biểu diễn các Xếp hàng 20, 25, 30 đều thừa 15Gọi số học sinh của trường là a (hs) GọiKếtdữĐưa sốhợp kiện học về với dưới bàisinh dữ toán Xếp hàng 40 thì vừa đủ a ∈ N, a <1200 Xác định dữ kiệnlàdạng tìma hãytìm kíBC hiệumốitìm đã học Số học sinh ít hơn 1200 kiện đầu bài Tính số học sinh đơntoánliênvà hệ vịhọc kết và giữa và điềuluận chỉa về cho? (a - 15 )⋮ 20; ( a - 15 ) ⋮ 25; ( a - 15 ) ⋮ 30rakiện vàvaigiá các trò của trị số?của củaa? số a? Khi đó ( a - 15 ) ∈ BC (20, 25, 30) cần tìm? Tìm BC (20, 25, 30) kết hợp với các điều kiện khác và kết luận về số học sinh của trường
  21. Lời giải Gọi số học sinh của trường đó là a (a ∈ N, a <1200) Do số học sinh khi xếp hàng 20; 25; 30 đều dư 15 học sinh nên (a - 15 )⋮ 20 ( a - 15 ) ⋮ 25 ( a - 15 ) ⋮ 30 Khi đó ( a - 15 ) ∈ BC (20, 25, 30) BCNN(20; 25; 30) = 300 BC ( 20, 25, 30 ) = { 0; 300; 600; 900; } ⇒ a - 15 ∈ { 0; 300; 600; 900; 1200 . } ⇒ a ∈ { 15; 315; 615; 915; 1215 } Do a chia hết cho 41 và a < 1200 nên a = 615 Vậy số học sinh của trường là 615 học sinh
  22. Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 112 (SBT -34) Ba khối 6, 7 và 8 lần lượt có 300 học sinh, 276 học sinh và 252 học sinh xếp thành các hàng dọc để diễu hành sao cho số hàng dọc ở mỗi khối như nhau. Có thể xếp nhiều nhất thành mấy hàng dọc để mỗi khối đều không có ai lẻ hàng? Khi đó ở mỗi hàng dọc của mỗi khối có bao nhiêu học sinh? Mỗi khối có 300, 276, 252 học sinh Xếp thành các hàng dọc để mỗi khối không có ai lẻ hàngGọi số hàng dọc là a (hàng) a ∈ N Tóm tắt lại các Bài yêu cầu Tìm mối liên Hỏi có thể xếp được nhiều nhất thành mấy hàngTìm mối liên Biểu diễn mối dữ kiện đầu bài tìm gì, cần gọi hệ giữa số Giải và kết liên hệ đó dưới hệ giữa số hàng và số học thế nào?cho?luận về số hàng và số học dạng kí hiệu 300 ⁞ a; 276 ⁞ a; 252 ⁞ a và a lớn nhất sinh mỗi khối?sinh mỗi khối?hàng dọc có => a = ƯCLN(300;276;252) thể tìm được?toán học? Tìm ƯCLN(300;276;252) và kết luận về số hàng
  23. Lời giải Gọi số hàng dọc là a (hàng) a ∈ N Để xếp học sinh ba khối thành các hàng dọc sao cho số hàng dọc ở mỗi khối như nhau thì 300 ⁞ a; 276 ⁞ a; 252 ⁞ a và a lớn nhất => a = ƯCLN(300;276;252) Ta có 300 = 2².3.5² 276 = 2².3.23 252 = 2².3².7 => Ư CLN(300;276;252)=2².3=12 Vậy có thể xếp mỗi khối nhiều nhất 12 hàng . Khi đó khối 6 có số học sinh một hàng là 300:12=25(học sinh) Khối 7 có số học sinh một hàng là 276:12=23(học sinh) Khối 8 có số học sinh một hàng là 252:12=21(học sinh)
  24. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG • Nhóm 1: Hãy hỏi bố mẹ về giá điện hiện nay, và số kWh mà gia đình đã sử dụng, em hãy tính ra giá tiền điện của gia đình mình. • Nhóm 2: Hỏi năm sinh của người thân trong gia đình, dựa vào “Lịch can chi” để tìm ra cách gọi năm sinh đó theo âm lịch. Tiết học kết thúc
  25. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Xem lại các kiến thức cơ bản trong chương I và các bài tập đã chữa. - Làm bài tập 131, 133, 137, 138 SBT trang 37, 38 ; bài 6 – SGK – tr 59. - Gv hướng dẫn bài 6- SGK – tr 59: + Tính số cột điện cũ đã dựng ở 1 bên đường (từ đầu đường). + Tính số cột điện mới phải dựng ở 1 bên đường (từ đầu đường). + Tính số cột điện cũ được giữ lại. + Tính số cột điện phải thêm. + Tính số tiền cần chi phí = số cột điện thêm . 4000 000 -Xem trước chương II – Số nguyên.
  26. Bài 134 (SBT -38) Bạn Minh dùng tờ tiền mệnh giá 200 000 nghìn đồng để mua một quyển truyện 17 000 đồng. Cô bán hàng có các tờ tiền mệnh giá 50 000 đồng, 20 000 đồng, 5000 đồng, 2 000 đồng, 1 000 đồng. Bạn Minh nhận được ít nhất bao nhiêu tờ tiền từ cô bán hàng?
  27. Số tiền cô bán hàng phải trả lại là: 200 000 – 17 000 = 183 000 (đồng) Muốn bạn Minh nhận được ít số tờ tiền nhất thì cô bán hàng cần phải chọn các tờ tiền có mệnh giá lớn (càng nhiều càng tốt) để trả lại. Vậy số tiền 183 000 có thể chọn như sau: 3 tờ mệnh giá 50 000 đồng 1 tờ mệnh giá 20 000 đồng 1 tờ mệnh giá 10 000 đồng 1 tờ mệnh giá 2000 đồng 1 tờ mệnh giá 1000 đồng Vậy Minh nhận được ít nhất 7 tờ tiền từ cô bán hàng.