Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 2)

pptx 14 trang thuynga 26/08/2022 7381
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_1_bai_9_da.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (Tiết 2)

  1. §9. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
  2. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Số học sinh khối 6 của 1 trường THCS lần lượt là: lớp 6A có 45hs; 6B có 31 hs; 6C có 36hs; 6D có 39 hs. Giờ thể dục GV muốn chia lớp thành các hàng. Hỏi: a. Lớp nào có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau? b. Lớp nào có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau?
  3. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG Số học sinh khối 6 của 1 trường THCS lần lượt là: lớp 6A có 45hs; 6B có 31 hs; 6C có 36hs; 6D có 39 hs. Giờ thể dục GV muốn chia lớp thành các hàng. a. Lớp có thể xếp thành 3 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau là: lớp 6A; lớp 6C; lớp 6D b. Lớp có thể xếp thành 9 hàng với số học sinh mỗi hàng như nhau là: lớp 6A; lớp 6C
  4. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: a. Thực hiện phép chia 123 cho 3. Hỏi số 123 có chia hết cho 3 không? Do 123 : 3 = 41 nên 123 chia hết cho 3 b. Tìm tổng S các chữ số của 123 và xét quan hệ chia hết của S với 3 Xét 1 + 2 + 3 = 6 chia hết cho 3 Những số có tính chất gì thì sẽ chia hết cho 3?
  5. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Dấu hiệu chia hết cho 3: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 Ví dụ: Trong các số: 124; 2457; 6125; 13476. Số nào chia hết cho 3? Số nào không chia hết cho 3? Tại sao?
  6. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Dấu hiệu chia hết cho 3: Giải: Xét: 124 có 1+2+4 = 7 không chia hết cho 3 nên 124 không chia hết cho 3. Xét: 2457 có 2+4+5+7 = 18 chia hết cho 3 nên 2457 chia hết cho 3. Xét: 6125 có 6+1+2+5 = 14 không chia hết cho 3 nên 6125 không chia hết cho 3. Xét: 13476 có 1+3+4+7+6 = 21 chia hết cho 3 nên 13476 chia hết cho 3.
  7. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 1. Dấu hiệu chia hết cho 3: Luyện tập 1: (SGK trang 38) Viết số có 2 chữ số sao cho: a. Số đó chia hết cho cả 3 và 5? b. Số đó chia hết cho cả 3 số 2; 3 và 5? Giải: a. 15 ; 45 hoặc 75 b. 30 ; 60 hoặc 90
  8. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: a. Thực hiện phép chia 135 cho 9. Hỏi số 135 có chia hết cho 9 không? Do 135 : 9 = 15 nên 135 chia hết cho 9 b. Tìm tổng S các chữ số của 135 và xét quan hệ chia hết của S với 9 Xét 1 + 3 + 5 = 9 chia hết cho 9 Những số có tính chất gì thì sẽ chia hết cho 9?
  9. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 Ví dụ: Trong các số: 12457; 3246; 8937; 14367. Số nào chia hết cho 9? Số nào không chia hết cho 9? Tại sao?
  10. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Giải: Xét: 12456 có 1+2+4+5+6 = 18 chia hết cho 9 nên 12456 chia hết cho 9. Xét: 3246 có 3+2+4+6 = 15 không chia hết cho 9 nên 3246 không chia hết cho 9. Xét: 8937 có 8+9+3+7 = 27 chia hết cho 9 nên 8937 chia hết cho 9. Xét: 14367 có 1+4+3+6+7 = 21 không chia hết cho 9 nên 3246 không chia hết cho 9.
  11. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Luyện tập 1: (SGK trang 39) Viết số có 2 chữ số sao cho: a. Số đó chia hết cho cả 2 và 9? b. Số đó chia hết cho cả 3 số 2; 5 và 9? Giải: a. 18; 36; 54; 72; 90 b. 90
  12. Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3. Lời giải Số Vậy các số cần tìm là: 1572; 1575; 1578
  13. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
  14. Luật chơi: Có 4 ô chữ, mỗi ô chữ tương ứng với 1 câu hỏi. Nếu trả lời đúng câu hỏi bạn sẽ được 1 phần quà và mở được 1 mảnh ghép của đáp án cần tìm. Thời gian suy nghĩ cho mỗi câu hỏi là 15 giây.