Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bo_2_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_2_mon_ngu_van_6_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 (Có đáp án)
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 Nội Mức độ nhận thức Tổng Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Truyện dân hiểu gian (truyền thuyết, cổ 4 0 4 0 0 2 0 60 tích) Văn bản thông tin 2 Viết Kể lại một truyền thuyết hoặc truyện cổ 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 tích. Thuyết minh thuật lại một sự kiện Tổng 20 5 20 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 25% 35% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm. 1
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Số câu hỏi theo mức độ Chương/ TT ND/ĐVKT Mức độ đánh giá nhận thức Chủ đề NB TH VD VDC 1 Đọc hiểu Truyện dân Nhận biết: gian (truyền - Nhận biết được chi tiết tiêu thuyết, cổ biểu, nhân vật, đề tài, cốt tích) truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu trong văn bản. 4 TN 4TN 2TL Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. 2
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. - Trình bày được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. Văn bản Nhận biết: thông tin - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản. - Nhận biết được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện trong văn bản thông tin. - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản. - Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. - Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản. - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại 3
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH một sự kiện với mục đích của nó. - Giải thích được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, ). - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học từ nội dung văn bản. - Đánh giá được giá trị của thông tin trong văn bản hoặc cách thức truyền tải thông tin trong văn bản. Viết bài văn Nhận biết: nhận biết được kể lại một các yêu cầu đối với bài văn kể truyền lại một truyện truyền thuyết, cổ thuyết tích hoặc Thông hiểu: đọc, phân tích truyện cổ bài viết tham khảo tích. Vận dụng: nắm được cách viết bài văn kể chuyện truyền 2 Viết thuyết, cổ tích. Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một 1* 1* 1* 1TL* truyền thuyết hoặc cổ tích. Có thể sử dụng ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba, kể bằng ngôn ngữ của mình trên cơ sở tôn trọng cốt truyện của dân gian. 4
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH Viết bài văn Nhận biết: nhận biết được yêu thuyết minh cầu đối với bài văn thuyết minh thuật lại một thuật lại một sự kiện trong văn sự kiện bản. - Nhận biết được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện trong văn bản thông tin. - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. Thông hiểu: đọc, phân tích bài viết tham khảo Vận dụng: nắm được cách viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện. Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó. Vận dụng cao: Viết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện. Nêu rõ tên của sự kiện. Tái hiện lại một cách khách quan, chân thực các quá trình của sự kiện, kết quả và những tác động của sự kiện đến bản thân hoặc cộng đồng. Tổng 4 TN 4TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40% 5
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH UBND TP BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II PHÒNG GD-ĐT TP BẮC NINH MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu. “ Bên ngoài trời rất lạnh. Cô bé chỉ có mỗi một chiếc áo mỏng trên mình. Cô lẳng lặng bước đều trong gió rét. Vừa đi cô vừa lo cho mẹ. Cô đi mỏi chân mới đến gốc đa đầu rừng. Quả nhiên cô thấy trên bụi cây trước mặt có một bông hoa trắng rất đẹp. Cô ngắt bông hoa, tay nâng niu với tất cả tấm lòng tha thiết, cầu mong cho mẹ tai qua nạn khỏi. Bỗng cô nghe như văng vẳng bên tai tiếng cụ già tóc bạc ban nãy lại khuyên nhủ cô: – Cháu hãy yên tâm, mỗi cánh hoa trên bông hoa sẽ là một ngày mẹ cháu được sống thêm. Cô bé cúi xuống nhìn hoa, cô đếm: “Một, hai, ba, bốn rồi hai mươi. Trời ơi! Còn có hai mươi ngày nữa thôi ư? ” Suy nghĩ một lát, cô rón rén chạy ra phía sau cây đa. Cô nhẹ tay xé mỗi cánh hoa ra thành nhiều sợi. Bông hoa trở nên kì lạ. Mỗi sợi nhỏ biến thành từng cánh nhỏ dài và mượt, trắng bong như tấm lòng ngây thơ trong trắng của cô. Những cánh hoa mọc thêm ra nhiều không sao đếm được! Cô bé nâng niu trên tay bông hoa lạ đó. Trời ơi! Sung sướng quá! Cô vùng chạy về. Đến nhà, cụ già tóc bạc bước ra cửa tươi cười đón cô và nói: – Mẹ cháu đã khỏi bệnh! Đây chính là phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cháu đấy! Từ đó hằng năm, về mua thu, thường nở những bông hoa có nhiều cánh nhỏ dài mượt, trông rất đẹp. Đó chính là “bông hoa cúc trắng” (Trích “Sự tích Hoa cúc trắng” - Phỏng theo Truyện cổ tích Nhật Bản) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Đoạn trích trên được kể theo ngôi thứ mấy? A: Ngôi thứ 1 B: Ngôi thứ 2 C: Ngôi thứ 3 D. Ngôi thứ 1và thứ 3 Câu 2.Trong đoạn trích trên cô bé có tâm trạng gì khi mẹ ốm? A. Lo lắng B. Vui sướng C. Đau khổ D. Hồi hộp Câu 3. Theo em, vì sao cô bé đã tước mỗi cành hoa ra thành nhiều sợi? A. Câu nói của cụ già tóc bạc. B. Mong mẹ sống lâu hơn C. Thương và kính trọng mẹ. D. Hoa có ít cánh Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Mỗi sợi nhỏ biến thành từng cánh nhỏ dài và mượt, trắng bong như tấm lòng ngây thơ trong trắng của cô”? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Điệp ngữ 6
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH Câu 5: Khi cầm bông hoa cúc trên tay cô bé đã nghe tiếng cụ già tóc bạc ban khuyên nhủ điều gì? A. Phải đặc biệt quan tâm đến mẹ B. Luôn lo lắng cho chặng đường sắp tới C. Hãy yên tâm thì mẹ cô sẽ sống thêm D. Không cần suy nghĩ về mọi chuyện Câu 6. Văn bản “Sự tích Hoa cúc trắng” bông hoa cúc biểu tượng cho điều gì? A. Biểu tượng của sự sống B. Biểu tượng của cái chết C. Biểu tượng của thất bại D. Biểu tượng của thành công Câu 7. Trong chương trình Ngữ văn 6 - Tập hai, Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống có văn bản nào cùng thể loại với đoạn trích trên? A. Ông lão đánh cá và con cá vàng B. Cây khế C. Cây tre trăm đốt D. Cây bút thần. Câu 8. . Nhận xét nào sau đây đúng với truyện “Sự tích Hoa cúc trắng”? A. Ca ngợi lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ. B. Con cái cần phải biết yêu quý, sống trọn đạo hiếu làm con. C. Niềm hi vọng và ước mơ, chữa được bệnh cho mẹ. D. Ca ngợi tình mẹ con. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Đọc lại câu nói của cụ già “Mẹ cháu đã khỏi bệnh! Đây chính là phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cháu đấy!” và thực hiện yêu cầu sau: 1. Xác định cụm danh từ trong câu: “Đây chính là phần thưởng cho tấm lòng hiếu thảo của cháu đấy!” 2. Giải nghĩa từ “hiếu thảo” Câu 10. Viết một đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu, nêu thông điệp mà tác giả muốn nhắn nhủ đến chúng ta qua đoạn trích trên. II. Viết (4.0 điểm) Hãy đóng vai Thạch Sanh viết bài văn kể lại truyện cổ tích “Thạch Sanh” Hết 7
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH UBND TP BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II PHÒNG GD-ĐT TP BẮC NINH NĂM HỌC ĐỀ SỐ 1 Môn: NGỮ VĂN – LỚP 6 (HDC gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 A 0,5 3 B 0,5 4 B 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 A 0,5 9 - Cụm danh từ: tấm lòng hiếu thảo 1,0 - Nghĩa của từ “hiếu thảo”: có lòng kính yêu cha mẹ 10 HS có thể làm theo cảm nhận của mình, tuy nhiên cần có những ý 1,0 cơ bản sau: - Hình thức: + Đảm bảo cấu trúc và độ dài đoạn văn (3-5 câu) theo yêu cầu + Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc - Nội dung: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo được các ý cơ bản: + Ca ngợi lòng hiếu thảo của người con đối với mẹ; lòng hiếu thảo vượt lên mọi chông gai và tạo nên kì tích tuyệt vời + Con cái cần hiếu thảo với cha mẹ, sống trọn đạo hiếu làm con. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn tự sự gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: đóng vai Thạch Sanh kể lại truyện cổ 0,25 tích “Thạch Sanh” c. Kể lại nội dung truyện cổ tích “Thạch Sanh”. 0,25 1. Mở bài Mở bài: Nhân vật Thạch Sanh giới thiệu sơ lược về mình và câu chuyện định kể 8
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH 2. Thân bài: Kể lại diễn biến câu chuyện 2,5 - Thạch Sanh kể thêm về sự xuất hiện của mình dưới trần gian - Thạch Sanh kể về cuộc gặp gỡ và kết thân với Lý Thông - Thạch Sanh kể về những thử thách và chiến công mà chàng trai đã trải qua (trong quá trình kể có đan xen bày tỏ tình cảm, cảm xúc , suy nghĩ về những thử thách mà chàng phải trải qua). + Thạch Sanh đi canh miếu , giết chết trăn tinh, bị Lý Thông cướp công + Thạch Sanh đánh nhau với đại bàng cứu công chúa nhưng bị Lý Thông hãm hại + Thạch Sanh cứu con vua Thủy Tề, được đền ơn nhưng bị hồn đại bàng, trăn tinh hãm hại + Tiếng đàn của Thạch Sanh giúp công chúa khỏi bị câm, minh oan cho mình và Lý Thông bị trừng trị + Thạch Sanh lấy công chúa và đánh bại quân mười tám nước chư hầu 3. Kết bài: Kết thúc câu chuyện và nêu bài học rút ra từ câu chuyện. 0,25 d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng Việt. 0,25 e. Sáng tạo: Cách kể linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành, có ý nghĩa 0,25 sâu sắc. * Lưu ý: Trên đây là gợi ý, giáo viên chấm linh hoạt, trân trọng sự sáng tạo của học sinh. 9
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH UBND TP BẮC NINH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II PHÒNG GD-ĐT TP BẮC NINH NĂM HỌC . ĐỀ SỐ 2 Môn: NGỮ VĂN – LỚP 6 (Đề gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu: “Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lại lên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. Thần giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh những loài yêu quái làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần thần mới hiện lên. Bấy giờ ở vùng đất cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, nàng bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng, cùng chung sống ở trên cạn ở cung điện Long Trang. Ít lâu sau, Âu Cơ có mang. Đến kì sinh, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. [ ] Người con trưởng được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng võ, con trai vua gọi là quan lang, con gái vua gọi là mị nương, khi cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh hiệu Hùng Vương, không hề thay đổi. Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta con cháu vua Hùng, thường nhắc đến nguồn gốc của mình là con Rồng cháu Tiên.” (Trích “Con Rồng cháu Tiên theo Nguyễn Đổng Chi kể”) Lựa chọn đáp án đúng: Câu 1. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại nào? A. Thần thoại B. Cổ tích C. Truyền thuyết D. Truyện ngắn Câu 2. Đoạn trích trên sử dụng ngôi kể nào? A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ ba C. Ngôi thứ hai D. Không rõ ngôi kể Câu 3. Hai nhân vật chính được đề cập đến trong đoạn trích trên là ai? A. Thần Nông và Thần Long Nữ. B. Vua Hùng và Lạc Long Quân. C. Lạc Long Quân và Âu Cơ. 10
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH D. Một trăm người con của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Câu 4. Theo đoạn trích trên, truyện “Con Rồng cháu Tiên” ra đời trong giai đoạn nào của lịch sử nước ta? A. Thời đại Hùng Vương. B.Thời An Dương Vương xây thành cổ Loa. C. Thời kì Bắc thuộc. D. Thời đại phong kiến. Câu 5. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu: “Đến kì sinh, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường”? A. So sánh B. Hoán dụ C. Điệp ngữ D. Ẩn dụ Câu 6. Công dụng của dấu chấm phẩy trong câu: “Ít lâu sau, Âu Cơ có mang. Đến kì sinh, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng; trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường.” là gì? A. Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật C. Đánh dấu phần liệt kê của sự việc D. Đánh dấu lời hội thoại của nhân vật Câu 7. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” vì sao Lạc Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau? A. Lạc Long Quân và Âu Cơ không còn yêu thương nhau. B. Lạc Long Quân và Âu Cơ có tập tính, tập quán sinh hoạt hoàn toàn khác nhau. C. Vì Lạc Long Quân phải về quê để nối ngôi vua cha. D. Vì Âu Cơ muốn các con được sống ở hai môi trường khác nhau. Câu 8. Chi tiết: “Năm mươi con theo cha xuống biển, năm mươi con theo mẹ lên non, khi có việc thì nương tựa lẫn nhau.” thể hiện điều gì? A. Giải thích tại sao nhân dân Việt Nam hiện nay vừa sống trên núi, vừa sống ở vùng đồng bằng. B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. C. Truyền thống chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. D. Ước nguyện đoàn kết, gắn bó giúp đỡ lẫn nhau của các dân tộc anh em trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 9. Qua truyện “Con Rồng cháu Tiên” em rút ra những bài học gì cho bản thân? Câu 10. Viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nêu suy nghĩ của em về truyện “Con Rồng cháu Tiên” mà em yêu thích. II. VIẾT (4,0 điểm) Viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự kiện (sinh hoạt văn hóa như: lễ hội dân gian, hội chợ xuân, hội chợ sách, hội khỏe Phù Đổng ) mà em đã tìm hiểu, quan sát hoặc trực tiếp tham gia. Hết 11
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH UBND TP BẮC NINH HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II PHÒNG GD-ĐT TP BẮC NINH NĂM HỌC ĐỀ SỐ 2 Môn: NGỮ VĂN – LỚP 6 (HDC gồm có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 C 0,5 6 A 0,5 7 B 0,5 8 D 0,5 Những bài học mà HS có thể rút ra: - Cần có tinh thần đoàn kết dân tộc (người Việt Nam dù ở miền núi, đồng bằng hay miền biển ; dù ở trong nước hay ở nước ngoài. 9 Người Việt Nam đều là con cháu vua Hùng, đều có chung cội nguồn) 1,0 - Cần biết sống thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Cần biết tự hào và phát huy giá trị của nguồn gốc cao quý ở người Việt Nam. HS có thể làm theo cảm nhận của mình, tuy nhiên cần có những ý cơ bản sau: - Hình thức: + Đảm bảo cấu trúc và độ dài đoạn văn (5-7 câu) theo yêu cầu + Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc - Nội dung: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau 1,0 nhưng cần đảm bảo được các ý cơ bản: 10 + Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” giải thích nguồn gốc thiêng liêng của cộng đồng người Việt 12
- SẢN PHẨM TẬP HUẤN MA TRẬN, ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA NHÓM NGỮ VĂN – TP BẮC NINH + Truyện đề cao nguồn gốc dân tộc đồng thời biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân trên mọi miền đất nước. + Chúng ta tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo bố cục bài văn thuyết minh gồm 3 phần: mở bài, thân bài, kết 0,25 bài. b. Xác định đúng yêu cầu của đề: . Giới thiệu được một sự kiện (sinh 0,25 hoạt văn hóa như: lễ hội dân gian, hội chợ xuân, hội chợ sách ) nêu được bối cảnh, không gian, thời gian, diễn biến chính c. Thuyết minh thuật lại một sự kiện mà em đã tìm hiểu. 0,25 HS có nhiều cách trình bày khác nhau, song cần đảm bảo các nội dung sau 1. Mở bài - Giới thiệu một sự kiện (sinh hoạt văn hóa như: lễ hội dân gian, hội chợ xuân, hội chợ sách ) không gian, thời gian, mục đích tổ chức. 2. Thân bài: Tóm tắt diễn biến của sự kiện theo trình tự thời gian. 2,5 + Những nhân vật tham gia +Các hoạt động chính: Đặc điểm, diễn biến của từng hoạt động. + Hoạt động để lại ấn tượng sâu sắc nhất 3. Kết bài: Nêu ý nghĩa của sự kiện và cảm nghĩ của em 0,25 d. Chính tả ngữ pháp đảm bảo chuẩn chính tả ngữ pháp tiếng Việt, dùng 0,25 từ, ngữ pháp. e. Sáng tạo: Thuật lại sự kiện linh hoạt, thể hiện cảm xúc chân thành. 0,25 * Lưu ý: Trên đây chỉ là gợi ý định hướng chấm, giáo viên căn cứ vào bài làm của học sinh để linh hoạt cho điểm, khuyến khích các bài viết chân thực, có cảm xúc và sáng tạo 13