Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2022-2023

pdf 19 trang Minh Tâm 27/12/2024 300
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2022_2023.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn 6 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 Trường THCS Tân Lãng Thứ 4, 21/12/2022 | 10:31 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2022-2023) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2022-2023) A – LÝ THUYẾT I. TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC - Từ đơn do một tiếng tạo thành. Ví dụ: Áo, trời, mây, cô, bạn, ghế, tóc, khóc, đi, - Từ phức do hai hay nhiều tiếng tạo thành. Từ phức được phân làm hai loại (từ ghép và từ láy). + Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: Quần áo, bàn ghế, cô giáo, học sinh, sân trường, sách vở, độc lập, + Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm. Ví dụ: Long lanh, cào cào, gọn gàng, giòn giã, runh rinh, thăm thẳm, run rẩy, II. NGHĨA CỦA TỪ - Để giải nghĩa từ, có thể dựa vào từ điển, nghĩa của từ dựa vào câu văn, đoạn văn mà từ đó xuất hiện, với từ Hán Việt, có thể giải nghĩa từng thành tố cấu tạo nên từ. Ví dụ: Giải thích nghĩa các từ: - Lạnh lẽo: cảm giác hiu quạnh, thiếu hơi ấm của con người 1 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  2. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 - Sừng: phần cứng nhô ra phía trên đầu của một số loài động vật - Lung lay: bị làm cho nghiêng ngả, không còn đứng vững - Bóng đá: môn thể thao được chia thành 2 đội, cầu thủ mỗi đội sẽ tìm cách đưa quả bóng vào khung thành của đối phương bằng chân - Giường: gồm 4 chân và 1 mặt phẳng, dùng để nằm - Bồn chồn: trạng thái mong ngóng, thấp thỏm, chờ đợi một việc gì đó chưa diễn ra, chưa biết kết quả ra sao III. NGÔI KỂ CHUYỆN - Ngôi thứ nhất: Xưng “ tôi” (em, tớ, ), người kể chuyện tham gia trực tiếp trong tác phẩm. -> Ví dụ: Tôi là đứa con bé nhất của mẹ Dẻ Gai trong rừng già, trên sườn núi cao cheo leo. Mùa xuân đến, từ trên cánh tay và mái tóc của mẹ, từng nụ hoa dẻ nhú ra như quả cầu xanh có tua gai nhỏ. Rồi hoa lớn dần thành những trái dẻ xù xì gai góc. Anh chị em chúng tôi ra đời như thế đó. Chúng tôi lớn lên trong mùa hè nắng lửa, mưa dông. Những cơn mưa ào đến gội ướt đẫm tóc mẹ và tắm mát cho chúng tôi. Nắng làm bỏng rát cả làn da và mái tóc của mẹ. - Ngôi thứ ba: Người kề gọi tên các nhân vật bằng chính tên của chúng, tự giấu mình đi -> Ví dụ: Được ít tuần, mụ vợ lại nổi cơn thịnh nộ. Mụ sai người đi bắt ông lão đến. Mụ bảo: - Mày hãy đi tìm con cá, bảo nó tao không muốn làm nữ hoàng, tao muốn làm Long Vương ngự trên mặt biển, để con cá vàng hầu hạ tao và làm theo ý muốn của tao. Ông lão không dám trái lời mụ. Ông lại đi ra biển. Một cơn dông tố kinh khủng kéo đến, mặt biển nổi sóng ầm ầm. IV. CỤM DANH TỪ, CỤM ĐỘNG TỪ, CỤM TÍNH TỪ 1. Cụm danh từ a. Khái niệm: Cụm danh từ là tập hợp từ, gồm danh từ trung tâm và 2 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  3. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 một số từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau danh từ trung tâm ấy. b. Cấu tạo: Cụm danh từ gồm ba phần: Phần trung tâm ở giữa: là danh từ Phần phụ trước: thường thể hiện số lượng của sự vật mà danh từ trung tâm biểu hiện - Phần phụ sau: thường nêu đặc điểm của sự vật, xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian. Ví dụ: ba học sinh, những cô giáo ấy, Mười bông hoa màu đỏ, 2. Cụm động từ a. Khái niệm: Cụm động từ là tập hợp từ, gồm động từ trung tâm và một số từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau động từ trung tâm ấy. b. Cấu tạo: Cụm động từ gồm ba phần: Phần trung tâm ở giữa: là động từ Phần phụ trước: Thường bổ sung cho động từ ý nghĩa về + Thời gian(đã, đang, sẽ, ) + Khẳng định/phủ định(không, chưa, chẳng ) + Tiếp diễn(đều, vẫn, cứ, ). + Mức độ của trạng thái (rất, hơi, quá, ) Phần phụ sau: thường bổ sung cho động từ những ý nghĩa về : + Đối tượng (đọc sách), + Địa điểm (đi Hà Nội), + Thời gian (làm việc từ sáng), Ví dụ: đã đi Hà Nội, làm việc từ tối qua, không ăn, đọc báo Hoa học trò, 3. Cụm tính từ a. Khái niệm: Cụm tính từ là tập hợp từ, gồm tính từ trung tâm và 3 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  4. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 một số từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau tính từ trung tâm ấy. b. Cấu tạo: Cụm tính từ gồm ba phần: Phần trung tâm ở giữa: là tính từ Phần phụ trước: Thường bổ sung cho tính từ ý nghĩa về + Mức độ (rất, hơi, khá, ), + Thời gian (đã, đang, sẽ, ), + Tiếp diễn (vẫn, còn, ). -Phần phụ sau: thường bổ sung cho tính từ những ý nghĩa về : + Phạm vi (giỏi toán), + So sánh (đẹp như tiên), + Mức độ (hay ghê), Ví dụ: Rất nóng, giỏi nhảy múa, xấu như ma, chăm chỉ quá, V. PHÂN BIỆT CÁC PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT STT PHƯƠNG NHẬN VÍ DỤ THỨC DIỆN BIỂU ĐẠT 1 TỰ SỰ - Nội dung Cháu ở liền trong trạm văn bản kể lại hàng tháng. Bác lái xe một câu bao lần dừng, bóp còi chuyện có cốt toe toe, mặc, cháu gan truyện, ngôi lì nhất định không kể, các nhân xuống. Ấy thế là một vật, các tình hôm, bác lái phải thân tiết (sự kiện). hành lên trạm cháu. Cháu nói: “Đấy, bác cũng chẳng “thèm” người là gì?”. 4 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  5. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 2 MIÊU TẢ - Sử dụng các Bên kia những hàng cây từ ngữ miêu bằng lăng, tiết trời đầu tả nhằm giúp thu đem đến cho con hình dung sông Hồng một màu đỏ được cụ thể nhạt, mặt sông như một sự vật, sự rộng thêm ra. Vòm trời việc nào đó. cũng như cao hơn. Những tia nắng sớm đang từ từ di chuyển từ mặt nước lên những khoảng bờ bãi bên kia sông [ ] 3 BIỂU - Sử dụng các Được thư mẹ Mẹ của CẢM từ ngữ biểu con ơi, mỗi dòng chữ, cảm, diễn tả mỗi lời nói của mẹ thấm cảm xúc đối nặng yêu thương, như với người, những dòng máu chảy vật, sự việc về trái tim khao khát nào đó. nhớ thương của con. Ôi! Có ai hiểu lòng con ao ước được về sống giữa gia đình, dù chỉ là giây lát đến mức nào không? VI. PHÂN BIỆT CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TT PHÉP NHẬN BIẾT VÍ DỤ TÁC DỤNG TU TỪ (Ý nghĩa, hiệu quả) 5 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  6. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 1 So sánh- Đối chiếu hai đối tượng có Công cha như núi Thái Sơn -Tạo hình ảnh cụ thể, sinh cùng một dấu hiệu chung. động Nghĩa mẹ như nước trong nguồn Một số dấu hiệu: chảy ra. - Tăng sức biểu cảm, gợi hình. + A như B; A là B; A bao nhiêu, B bấy nhiêu; A = B; A không bằng B 2 Nhân - Gán cho sự vật những từ Con gà cục tác lá chanh, - Làm thế giới đồ vật, loài hóa ngữ vốn được dùng để gọi/ vật sinh động, gần gũi. Con lợn ủn ỉn mua hành cho tôi. tả về người. Tăng tính cụ thể, gợi Con chó khóc đứng khóc ngồi, - 3 kiểu nhân hoá: hình, gợi cảm. Mẹ ơi đi chợ mua tôi đồng + Gọi sự vật bằng những từ - Giúp gửi gắm ngụ ý của riềng. vốn gọi người tác giả thông qua thế giới loài vật. + Dùng từ chỉ hoạt động, tính chất của con người để chỉ hoạt động, tính chất sự vật. + Trò chuyện tâm sự với vật như người 3Ẩn dụ - Gọi tên sự vật, hiện tượngThuyềnvề có nhớ bến chăng? - Câu văn thêm giàu hình này bằng tên sự vật hiện ảnh, hàm súc (So Bến thì một dạ khăng khăng đợi khác khi giữa chúng có nét sánh thuyền. - Tăng tính cụ thể, biểu tương đồng (giống nhau) ngầm) cảm 4 Hoán - Gọi tên các sự vật, hiện Áo chàm đưa buổi phân ly - Nhấn mạnh dấu hiệu nổi dụ tượng hoặc khái niệm này bật của sự vật Cầm tay nhau biết nói gì hôm bằng tên sự vật, hiện tượng, nay. - Tăng sức gợi tả, gợi khái niệm khác khi giữa hình, gợi cảm. chúng có nét tương cận, gần gũi với nhau. 6 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  7. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 5Điệp - Lặp lại nhiều lần 1 từ, 1Anh đi anh nhớ quê nhà - Nhấn mạnh ý, gây ấn ngữ câu một cách có chủ đích tượng. Nhớ canh rau muống, nhớ cà nghệ thuật. dầm tương - Tăng tính âm, nhịp điệu. Tăng tính liên kết VII. PHÂN BIỆT TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ ĐA NGHĨA Từ đồng âm Từ đa nghĩa Giống nhau Đều có cách viết và cách đọc trong tiếng Việt giống nhau Dựa vào ngữ cảnh để xác định nghĩa của từ Khác nhau 7 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  8. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 Từ đồng âm là những từ giống Từ đa nghĩa là những từ có nhau về âm thanh nghĩa gốc và một hoặc nhiều nghĩa chuyển, giữa các nghĩa có Ví dụ: mối quan hệ với nhau. Ví dụ Em rất thích đá bóng. Hòn đá đẹp quá! Từ ăn có nhiều nghĩa + Từ đá trong câu Em rất thích Nghĩa gốc từ ăn là chỉ hành đá bóng là động từ, chỉ một động nạp thức ăn vào cơ thể hành động con người để duy trì sự sống + Từ đá trong câu Hòn đá đẹp Nghĩa chuyển: quá! là một danh từ. + Ăn ảnh: hình ảnh xuất hiện trong ảnh đẹp hơn bên ngoài. Hai từ đá trên giống nhau về mặt âm thanh nhưng không có + Ăn cưới: ăn uống nhân dịp mối liên hệ về mặt ngữ nghĩa có hai người kết hôn. + Sông ăn ra biển: chỉ hiện tượng nước ở sông tràn ra biển. + Ăn hoa hồng: nhận lấy để hưởng. + Da ăn nắng: làm hủy hoại từng phần 8 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  9. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 Thường khác từ loại Luôn cùng từ loại Ví dụ: Ví dụ: Chúng nó tranh nhau quyển Tôi ăn cơm. (ăn là động từ) sách. Tàu ăn hàng. (ăn là động từ) ( tranh là động từ) Em tôi vẽ tranh rất đẹp. ( tranh là danh từ) Nếu cùng từ loại thì phần lớn là danh từ Ví dụ: -Tôi rất thích tấm vải này (vải là danh từ) -Năm nay quả vải đã được xuất khẩu sang nhiều nước khác(Vải là danh từ) B - LÀM VĂN I. DẠNG BÀI : VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM 1. Yêu cầu đối với bài văn kể lại một trải nghiệm: - Được kể từ người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Giới thiệu được trải nghiệm đáng nhớ. - Tập trung vào sự việc đã xảy ra. - Thể hiện được cảm xúc của người viết trước sự việc được kể. 2. Các bước làm bài a, Trước khi viết 9 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  10. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 - Lựa chọn đề tài - Tìm ý Đó là chuyện gì? Xảy ra khi nào? Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói gì và làm gì? Điều gì xảy ra? Theo thứ tự thế nào? Vì sao truyện lại xảy ra như vậy? Cảm xúc của em như thế nào khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện? - Lập dàn ý + Mở bài: giới thiệu câu chuyện. + Thân bài: kể diễn biến câu chuyện. Thời gian Không gian Những nhân vật có liên quan Kể lại các sự việc + Kết bài: kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân. b, Viết bài - Kể theo dàn ý - Nhất quán về ngôi kể c, Chỉnh sửa bài viết : Đọc và sửa lại bài viết II. GỢI Ý MỘT SỐ DÀN Ý Đề 1: Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học, nói dối, không làm bài, ) a) Mở bài: giới thiệu về bản thân và một lần lầm lỗi của mình (Ví dụ: một lần gian lận trong giờ kiểm tra toán, ) b) Thân bài: kể lại diễn biến của câu chuyện. - Hoàn cảnh phạm lỗi (Giờ kiểm tra môn Toán, bài khó, em không làm được ) 10 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  11. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 - Nguyên nhân phạm lỗi (do đêm trước mải mê xem phim hoặc chơi game, mê bóng đá; đi dự sinh nhật bạn về muộn, không học bài, ôn tập ). - Những hành động cụ thể khi phạm lỗi (em loay hoay không làm nổi bài, lo sợ bị điểm kém, mất mặt với các bạn; sau đó, em chép bài của bạn; hoặc quay cóp, ) - Hậu quả của hành động: + Bài đạt điểm tối đa, bạn bè nể phục, cô giáo tin cậy; + Đỉnh điểm của câu chuyện: tiết thứ hai, cô giáo thao giảng. Em được cô giáo gọi lên bảng, giải bài tập. Khi ấy, em đã bó tay không giải nổi chính bài toán đó. + Em cảm nhận sâu sắc nỗi nhục nhã, ê chề cũng như tác hại của sự gian lận trong kiểm tra, thi cử. c) Kết bài: bài học rút ra cho bản thân từ sự việc: - Sự gian lận trong học tập (cũng như trong cuộc sống) không bao giờ mang lại điều tốt đẹp. - Trung thực là đức tính quý của mỗi người. Đề 2: Kể về một kỉ niệm hồi ấu thơ làm em nhớ mãi a) Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu về kỉ niệm thời thơ ấu (ví dụ: kỷ niệm về một người bạn nhỏ, một đồ vật, con vật) b) Thân bài: kể diễn biến kỷ niệm thời thơ ấu: - Sự kiện chính trong câu chuyện là gì? Trong câu chuyện có những ai? Vào thời điểm đó, em là người như thế nào? - Câu chuyện diễn ra ở đâu? Khi nào? Việc đó đối với em đặc biệt ở chỗ nào? - Diễn biến câu chuyện và những suy nghĩ, hành động của em từ câu chuyện. Chẳng hạn, nếu kỉ niệm thời thơ ấu của em là câu chuyện liên quan đến loài vật (như chú mèo) thì hệ thống sự việc cần kể sẽ là: +Bà ngoại cho em một con mèo. Em rất yêu con mèo ấy. 11 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  12. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 +Mùa đông, trời lạnh em may áo cho mèo. +Trước khi cả nhà về quê, em mặc áo cho mèo. +Mèo bị vướng chiếc áo, chết đuối. Bà ngoại cho em con mèo mới và giúp em hiểu một điều sâu sắc: cuộc sống rất cần tình yêu thương nhưng tình yêu thương cũng phải đúng cách, nếu không sẽ gây tai họa. c) Kết bài: kỉ niệm thời thơ ấu là một hành trang tinh thần làm giàu có thêm cuộc đời của mỗi con người. Kỷ niệm giúp ta sống tốt hơn, có ý nghĩa hơn. Đề 3: Kể lại kỉ niệm đáng nhớ với người thân a, Mở bài – Giới thiệu một kỉ niệm đáng nhớ – Ấn tượng của bạn về kỉ niệm đó b, Thân bài – Miêu tả sơ nét về người mà làm nên kỉ niệm với bạn + Hình dạng + Tuổi tác + Đặc điểm mà bạn ấn tượng + Tính cách và cách cư xử của người đó – Giới thiệu kỉ niệm + Đây là kỉ niệm buồn hay vui + Xảy ra trong hoàn cảnh nào, thời gian nào – Kể lại tình huống, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 12 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  13. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 + Kỉ niệm đó liên qua đến ai + Người đó như thế nào? – Diễn biến của câu chuyện + Nêu mở đầu câu chuyện và diễn biến như thế nào + Trình bày đỉnh điểm của câu chuyện + Thái độ, tình cảm của nhân vật trong chuyện – Kết thúc câu chuyện + Câu chuyện kết thúc như thế nào + Nêu suy nghĩ và cảm nhận của bạn qua câu chuyện. c, Kết bài – Câu chuyện là một kỉ niệm đẹp thời cắp sách đến trường, nó đã cho em một bài học quý giá và em sẽ không bao giờ quên kỉ niệm này. C – MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO ĐỀ 1 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau: MẸ 13 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  14. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 Lặng rồi cả tiếng con ve, Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. Nhà em vẫn tiếng ạ ời, Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru, Lời ru có gió mùa thu, Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về, Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con, Đêm nay con ngủ giấc tròn, Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Mẹ, Trần Quốc Minh, theo Thơ chọn với lời bình, NXB GD, 2002, tr 28-29 ) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? Ngũ ngôn; Lục bát; Song thất lục bát; Tự do. Câu 2. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu thơ: “Những ngôi sao thức ngoài kia, Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.” Ẩn dụ, nhân hóa; So sánh, điệp ngữ; So sánh, nhân hóa; Ẩn dụ, điệp ngữ. Câu 3.Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? Tự sự; Miêu tả; Biểu cảm; Nghị luận. Câu 4.Những âm thanh nào được tác giả nhắc tới trong bài thơ? Tiếng ve; 14 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  15. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 Tiếng ve, tiếng võng, tiếng ru à ời; Tiếng gió; Tiếng võng. Câu 5. Dãy từ nào sau đây là từ ghép? Con ve, tiếng võng, ngọn gió,; Con ve, nắng oi, ạ ời, ngoài kia, gió về; Con ve, tiếng võng, lặng rồi, ạ ời; Con ve, bàn tay, ạ ời, kẽo cà. Câu 6. Dòng nào nêu đúng nội dung của bài thơ trên? Thời tiết nắng nóng khiến cho những chú ve cũng cảm thấy mệt mỏi; Nỗi vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu vô bờ bến mẹ dành cho con; Bạn nhỏ biết làm những việc vừa sức để giúp mẹ; Bài thơ nói về việc mẹ hát ru và quạt cho con ngủ. Câu 7.Theo em từ “giấc tròn” trong bài thơ có nghĩa là gì? Con ngủ ngon giấc; Con ngủ mơ thấy trái đất tròn; Không chỉ là giấc ngủ mà còn là cả cuộc đời con; Con ngủ chưa ngon giấc. Câu 8. Văn bản thể hiện tâm tư, tình cảm gì của tác giả đối với người mẹ? A. Nỗi nhớ thương người mẹ; B. Lòng biết ơn, trân trọng với người mẹ; C. Tình yêu thương của người con với mẹ; D. Tình yêu thương, nỗi nhớ, lòng biết ơn, trân trọng đối với mẹ. Câu 9.Cảm nhận của em về câu thơ:“ Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.” Câu 10. Ý kiến của em về vai trò của gia đình đối với mỗi người? (Trả lời khoảng 3 -4 dòng). PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) 15 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  16. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 Trong cuộc sống, những người thân yêu luôn dành cho em những điều tốt đẹp nhất. Em hãy kể lại một trải nghiệm sâu sắc của mình với người thân (Ông, bà, cha, mẹ ) để thể hiện sự trân trọng tình cảm ấy. ĐỀ 2 I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng. Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật. Mưa phùn lất phất Bên gốc đa, một chú Thỏ bước ra, tay cầm một tấm vải dệt bằng rong. Thỏ tìm cách quấn tấm vải lên người cho đỡ rét, nhưng tấm vải bị gió lật tung, bay đi vun vút. Thỏ đuổi theo. Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước. Thỏ vừa đặt chân xuống nước đã vội co lên. Thỏ cố khều nhưng đưa chân không tới. Một chú Nhím vừa đi đến. Thỏ thấy Nhím liền nói: - Tôi đánh rơi tấm vải khoác! - Thế thì gay go đấy! Trời rét, không có áo khoác thì chịu sao được. Nhím nhặt chiếc que khều Tấm vải dạt vào bờ, Nhím nhặt lên, giũ nước, quấn lên người Thỏ: - Phải may thành một chiếc áo, có thế mới kín được. - Tôi đã hỏi rồi. Ở đây chẳng có ai may vá gì được. Nhím ra dáng nghĩ: - Ừ! Muốn may áo phải có kim. Tôi thiếu gì kim. Nói xong, Nhím xù lông. Quả nhiên vô số những chiếc kim trên mình nhím dựng lên nhọn hoắt. Nhím rút một chiếc lông nhọn, cởi tấm vải trên mình Thỏ để may. [ ]” (Trích “Những chiếc áo ấm” - Võ Quảng) Lựa chọn đáp án đúng: 16 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  17. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 Câu 1.Đoạn trích trên thuộc phương thức biểu đạt chính nào sau đây? A. Miêu tả. B. Biểu cảm. C. Tự sự. D. Nghị luận. Câu 2. Trong câu văn “Gió bấc thổi ào ào qua khu rừng vắng”, từ nào sau đây là từ láy? A. Gió bấc. B. Lất phất. C. Rừng vắng. D. Ào ào. Câu 3. Hành động nào sau đây là hành động của Nhím khi thấy Thỏ bị rơi chiếc áo khoác xuống nước? Dời đi ngay, bỏ mặc bạn, không quan tâm đến chiếc áo bị rơi vì nghĩ không liên quan đến mình. Quan tâm hỏi han Thỏ và đi mua cho Thỏ một chiếc áo mới ấm vì sợ bạn bị lạnh. Nhổ một chiếc lông trên người mình làm cây kim để cho Thỏ mượn mang đi may áo. Lấy giúp bạn tấm vải, giũ nước, quấn lên người Thỏ, nhổ một chiếc lông làm cây kim may áo cho bạn. Câu 4. Đáp án nào sau đây sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự cốt truyện? Nhím nhặt chiếc que khều áo khoác cho Thỏ; Thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét; Nhím rút một chiến lông may áo cho bạn; tấm vải bị gió lật tung, bay đi. Tấm vải bị gió lật tung, bay đi; Thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét; Nhím nhặt chiếc que khều áo khoác cho Thỏ; Nhím rút một chiến lông may áo cho bạn. Nhím nhặt chiếc que khều áo khoác cho Thỏ; Nhím rút một chiến 17 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  18. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 lông may áo cho bạn; tấm vải bị gió lật tung, bay đi; Thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét. Tấm vải bị gió lật tung, bay đi; Nhím nhặt chiếc que khều áo khoác cho Thỏ; Thỏ quấn tấm vải lên người cho đỡ rét; Nhím rút một chiến lông may áo cho bạn. Câu 5. Dòng nào sau đây nêu lên chủ đề của đoạn trích? A. Yêu thương, giúp đỡ những người xung quanh. B. Nhanh nhạy xử lý tình huống. C. Trải nghiệm giúp ta khám phá những điều mới mẻ. D. Giúp đỡ người khác sẽ được báo đáp Câu 6. Đáp án nào sau đây giải thích đúng nghĩa của từ “tròng trành” trong câu “Tấm vải rơi tròng trành trên ao nước ” ? Trôi nổi, nhấp nhô theo làn sóng. Không cân bằng, không vững. Trạng thái nghiêng qua nghiêng lại, không giữ được thăng bằng. Khi lên cao, khi xuống thấp một cách không đều, không nhịp nhàng. Câu 7. Nhận xét nào sau đây nêu đúng tính cách của Nhím? Quan tâm đến Thỏ khi biết Thỏ gặp khó khăn. Nhím là người bạn nhân hậu, sẵn sàng giúp đỡ bạn bè. Biết cách xử lý mọi việc một cách chu đáo, vì người khác Khéo tay, biết may vá quần áo cho mọi người Câu 8. Nội dung nào sau đây nhận xét đúng về tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu: “Những cành cây khẳng khiu chốc chốc run lên bần bật.”? Làm cho câu văn có sức gợi cảm hơn, cành cây trở nên gần gũi, sinh động, có hồn. Cành cây cũng có cảm giác như con người: cảm nhận được cái giá lạnh khi gió bấc về. Tạo nhịp điệu cho câu văn, cành cây cũng có cảm giác như con người: cảm nhận được cái giá lạnh khi gió bấc về. Làm cho cành cây hiện lên một cách cụ thể có cảm giác như con người: cảm nhận được cái giá lạnh khi gió bấc về. Làm cho câu văn có sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt có hành 18 of 19 9/23/2024, 1:54 PM
  19. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN 6 HỌC KÌ I (NĂM HỌC 202 động như con người. Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu: Câu 9.Từ đoạn trích trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Câu 10. Dựa vào đoạn trích trên, em hãy viết một đoạn văn từ 3 – 5 câu để nêu cảm nhận của em về nhân vật Nhím? II. LÀM VĂN (4,0 điểm) Viết bài văn kể lại một trải nghiệm thành công hay thất bại của em. Tác giả:Nguyễn Thị Mai 19 of 19 9/23/2024, 1:54 PM