Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến Tiết 72 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến Tiết 72 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_6_tiet_1_den_tiet_72_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến Tiết 72 - Năm học 2021-2022
- BÀI 1: TÔI VÀ CÁC BẠN (16 Tiết) *MỤC TIÊU CHUNG BÀI 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật; - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB. - Viết được BÀI văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước. - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực: - Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất. - Viết được bài văn hoàn chỉnh. 3. Phẩm chất - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào các văn bản được học.
- Ngày dạy: / / . Tiết 1: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất. 2. Năng lực: - Năng lực nhận biết, phân tích một số yếu tố của truyện đồng thoại và người kể chuyện ngôi thứ nhất. 3. Phẩm chất: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào các văn bản được học. - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: - KHBD, SGK, SGV, SBT. - Máy chiếu để trình chiếu bảng phụ. 2. Học sinh: - SGK, SBT, vở ghi. - Soạn bài. III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định: Hs báo cáo sĩ số. 2. Kiểm tra BÀI cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của Hs. 3. BÀI mới: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1: Khởi động - GV chuyển giao nhiệm vụ - HS tiếp nhận nhiệm vụ.
- Cách 1: Trình chiếu hình ảnh: Và hỏi: Em biết gì về những hình ảnh trên (tên bộ phim, tên nhân vật). Em có cảm nhận gì về hai nhân vật này? Cách 2: Trình chiếu video "10 năm cõng bạn đi học”: - Hs xem video, thảo luận và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ Uv0 Và hỏi: Em có cảm xúc và suy nghĩ gì sau khi xem đoạn video trên? - HS trình bày sản phẩm thảo luận. Các nhóm thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. - GV quan sát, lắng nghe. - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức, dẫn dắt vào BÀI: I. Giới thiệu chủ đề bài học -Một trong những thứ tình cảm thiêng liêng nhất của cuộc đời con người là tình bạn. Tình bạn sẽ nâng đỡ tâm hồn chúng ta, là nơi để
- chúng ta chia sẻ những vui buồn của cuộc sống. Có lẽ vì thế mà ai lớn lên cũng có ít nhất một người bạn tâm giao, tri kỉ. Chủ đề "Tôi và các bạn" sẽ giúp các em có thêm những góc nhìn khác nhau về tình bạn. Hoạt động 2: Giới thiệu chủ đề bài học - Các con quan sát SGK trang 10 và cho cô biết + Tên BÀI, đề từ của văn bản hướng đến vấn đề nào? Qua đó con hiểu gì về chủ đề? - HS trình bày sản phẩm cá nhân. + Để thể hiện chủ đề, bài học đưa vào mấy ngữ liệu? Thể loại chính của các ngữ liệu? - Chủ đề tình bạn - GV quan sát, lắng nghe. - Ngữ liệu: - HS trình bày sản phẩm cá nhân. + Bài học đường đời đầu tiên - HS tiếp nhận nhiệm vụ. + Nếu cậu muốn có một người bạn - HS quan sát, thảo luận và trả lời từng câu hỏi + Bắt nạt - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + Những người bạn - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức - Thể loại chính: Truyện đồng thoại. II. Tri thức ngữ văn 1. Truyện và truyện đồng thoại • - Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, Hoạt động 3: Tìm hiểu tri thức ngữ văn hoàn cảnh diễn ra các sự việc. - Gv yêu cầu học sinh quan sát video "Đôi cánh • - Truyện đồng thoại là truyện viết của Ngựa Trắng" kết hợp Phiếu Học Tập số 1 cho trẻ em, có nhân vật thường là -Gv chiếu phiếu học tập lên bảng phụ loài vật hoặc đồ vật được nhân cách -Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm đôi(2 hs) hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có của loài vật - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của bạn. con người.
- - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 2. Cốt truyện (*) Từ phiếu học tập, Gv hướng học sinh đến • - Cốt truyện là yếu tố quan trọng của + Khái niệm truyện đồng thoại: viết cho trẻ truyện kể, gồm các sự kiện chính em, nhân vật là đồ vật, loài vật. Nhân vật được sắp xếp theo một trật tự nhất mang đặc tính của loài vật (hí, chạy, màu định: có mở đầu, diễn biến và kết lông ), vừa mang đặc tính của con người (nói thúc. chuyện, xưng hô, có cảm xúc, suy nghĩ ) 3. Nhân vật + Đặc điểm nhân vật • - Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, + Người kể chuyện, lời nhân vật cảm xúc, suy nghĩ, được nhà văn - HS tiếp nhận nhiệm vụ khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường là con người nhưng cũng có - HS trao đổi thảo luận hoàn thiện câu trả lời thể là thần tiên, ma quỷ, con vật, đồ vật, 4. Người kể chuyện - Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện: + Ngôi thứ nhất; + Ngôi thứ ba. 5. Lời người kể chuyện và lời nhân vật: • - Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi hoạt động của nhân vật và miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy. - Lời nhân vật là lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trình bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện.
- *Bài tập nhanh - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ: Kĩ thuật khăn trải bàn. III. Luyện tập - Vận dụng - Hãy kể tên một số truyện mà em đã đọc? Em * Bài 1 thích nhất truyện nào? - Những câu văn là lời nói trực tiếp: - Ai là người kể trong truyện này? Người kể + Con phải ở cạnh mẹ đây. Con ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy? hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé! - Nếu muốn tóm tắt lại nội dung câu chuyện, + Anh Đại Bàng ơi! Làm thế em sẽ dựa vào những sự kiện nào? nào để có cánh như anh? - HS tiếp nhận nhiệm vụ + Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn - Nhân vật chính trong truyện là ai? Nêu 1 vài bên mẹ mãi thì bao giờ mới có cánh. chi Tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật - Những câu văn là lời của đó? người kể chuyện: - HS trao đổi hoàn thiện PHT + " Ngày xưa, có một chú Ngựa Trắng rất thơ ngây. Bộ lông chú - HS chỉ ra được lời người kể chuyện và lời trắng nõn nà như một đám mây bồng nhân vật. bềnh trên nền trời xanh thẳm. Mẹ - GV quan sát, hỗ trợ chú yêu chú lắm. Mẹ hay căn dặn: - GV gọi đại diện nhóm trình bày + Mỗi khi nghe mẹ gọi, Ngựa Trắng hí lên những tiếng non nớt - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức thật đáng yêu. Những lúc ấy, ngựa Hoạt động 4: Luyện tập – vận dụng mẹ vô cùng vui sướng. Ngựa mẹ chỉ *Bài 1: thích dạy con tập hí hơn là luyện cho
- - Đọc văn bản và gạch một gạch dưới những vó con phi dẻo dai hoặc cú đá hậu câu văn là lời của người kể chuyện. Gạch hai mạnh mẽ. gạch dưới câu văn là lời nói trực tiếp của các + Gần nhà chú Ngựa Trắng ấy nhân vật. có anh Đại Bàng Núi. Anh ta sải - GV quan sát, hỗ trợ cánh thật vững vàng. Mỗi lúc lượn - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của vòng, cánh không động, khẽ bạn. nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức + Ngựa Trắng mê quá, chú cứ ước ao như anh Đại Bàng. Có lần chú nói với Đại Bàng + Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm Chưa thấy "đôi cánh" đâu nhưng Ngựa Trắng đã gặp nhiều cảnh lạ, Ngựa thích thú vô cùng nhưng chỉ phiền là trời mỗi lúc một tối, thấp thoáng đâu đây những vệt sáng sao trời " * Bài 2: - Truyện : Cây khế - Dấu hiệu: + Thời gian: ngày xưa + Không gian: cây khế nhà người em + Nhân vật: người anh trai, vợ chồng người em, chim đại bàng biết nói + Người kể chuyện: ngôi thứ ba (người dẫn chuyện), ngôi thứ nhất (người vợ)
- Bài 2: Kể lại một truyện đồng thoại mà em đã học ở Tiểu học và chỉ ra những “dấu hiệu” của truyện đồng thoại trong tác phẩm đó? - Gv quan sát hs làm dưới lớp - Gv gọi Hs trả lời, nhận xét cho điểm. - Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Hs suy nghĩ trả lời cá nhân - Truyện : Cây khế - Dấu hiệu: thời gian, không gian, nhân vật, Người kể chuyện Phiếu Học Tập Số 1 " Ngày xưa, có một chú Ngựa Trắng rất thơ ngây. Bộ lông chú trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm. Mẹ chú yêu chú lắm. Mẹ hay căn dặn:
- -Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé! Mỗi khi nghe mẹ gọi, Ngựa Trắng hí lên những tiếng non nớt thật đáng yêu. Những lúc ấy, ngựa mẹ vô cùng vui sướng. Ngựa mẹ chỉ thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc cú đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà chú Ngựa Trắng ấy có anh Đại Bàng Núi. Anh ta sải cánh thật vững vàng. Mỗi lúc lượn vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ. Ngựa Trắng mê quá, chú cứ ước ao như anh Đại Bàng. Có lần chú nói với Đại Bàng: - Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh? Đại Bàng đáp: - Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn bên mẹ mãi thì bao giờ mới có cánh. Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm Chưa thấy "đôi cánh" đâu nhưng Ngựa Trắng đã gặp nhiều cảnh lạ, Ngựa thích thú vô cùng nhưng chỉ phiền là trời mỗi lúc một tối, thấp thoáng đâu đây những vệt sáng sao trời " (Trích Đôi cánh của Ngựa Trắng- Thy Ngọc) Câu 1: Theo em, câu chuyện trên viết cho đối tượng nào? A. Cho trẻ em B. Cho người lớn C. Cả hai đáp án A, B đều sai Câu 2: Nhận xét nào sau đây nói đúng về đặc điểm của các nhân vật trong truyện? A. Các nhân vật vừa mang đặc tính vốn có của loài vật, vừa mang đặc điểm con người B. Nhân vật là loài vật C. Cả hai đáp án A, B đều đúng Câu 3: Đâu là câu nói của nhân vật Ngựa Trắng? A. - Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi gọi mẹ nhé! B. - Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh? C. - Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn bên mẹ mãi thì bao giờ mới có cánh.
- Câu 4: Câu "Mẹ chú yêu chú lắm" là lời của ai? A. Ngựa mẹ B. Ngựa Trắng C. Người kể chuyện Câu 5: Câu "Bộ lông chú trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm" nói đến yếu tố nào của nhân vật? A. Hành động B. Ngoại hình C. Ngôn ngữ Câu 6: Câu "Ngựa Trắng mê quá, chú cứ ước ao như anh Đại Bàng" thể hiện: A. Cảm xúc, suy nghĩ B. Cử chỉ C. Hành động Dự kiến sản phẩm PHT số 1 " Ngày xưa, có một chú Ngựa Trắng rất thơ ngây. Bộ lông chú trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm. Mẹ chú yêu chú lắm. Mẹ hay căn dặn: - Con phải ở cạnh mẹ đây. Con hãy hí to lên khi mẹ gọi nhé! Mỗi khi nghe mẹ gọi, Ngựa Trắng hí lên những tiếng non nớt thật đáng yêu. Những lúc ấy, ngựa mẹ vô cùng vui sướng. Ngựa mẹ chỉ thích dạy con tập hí hơn là luyện cho vó con phi dẻo dai hoặc cú đá hậu mạnh mẽ. Gần nhà chú Ngựa Trắng ấy có anh Đại Bàng Núi. Anh ta sải cánh thật vững vàng. Mỗi lúc lượn vòng, cánh không động, khẽ nghiêng bên nào là chao bên ấy, bóng cứ loang loáng trên bãi cỏ. Ngựa Trắng mê quá, chú cứ ước ao như anh Đại Bàng. Có lần chú nói với Đại Bàng: - Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh?
- Đại Bàng đáp: - Phải đi tìm! Cứ quanh quẩn bên mẹ mãi thì bao giờ mới có cánh. Thế là Ngựa Trắng xin phép mẹ lên đường cùng Đại Bàng. Thoáng cái đã xa lắm Chưa thấy "đôi cánh" đâu nhưng Ngựa Trắng đã gặp nhiều cảnh lạ, Ngựa thích thú vô cùng nhưng chỉ phiền là trời mỗi lúc một tối, thấp thoáng đâu đây những vệt sáng sao trời " (Trích Đôi cánh của Ngựa Trắng- Thy Ngọc) Câu 1: Theo em, câu chuyện trên viết cho đối tượng nào? A.Cho trẻ em Câu 2: Nhận xét nào sau đây nói đúng về đặc điểm của các nhân vật trong truyện? C.Cả hai đáp án A, B đều đúng Câu 3: Đâu là câu nói của nhân vật Ngựa Trắng? B. - Anh Đại Bàng ơi! Làm thế nào để có cánh như anh? Câu 4: Câu "Mẹ chú yêu chú lắm" là lời của ai? C.Người kể chuyện Câu 5: Câu "Bộ lông chú trắng nõn nà như một đám mây bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm" nói đến yếu tố nào của nhân vật? B.Ngoại hình Câu 6: Câu"Ngựa Trắng mê quá, chú cứ ước ao như anh Đại Bàng" thể hiện: A.Cảm xúc, suy nghĩ 4. Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà: * Củng cố: - Nhắc lại khái niệm truyện đồng thoại - Các đặc điểm cần có trong truyện đồng thoại
- * Giao nhiệm vụ về nhà - BÀI vừa học: + Học thuộc khái niệm truyện đồng thoại, đặc điểm nhân vật, cốt truyện. - BÀI của Tiết sau: + Đọc và soạn bài “ Bài học đường đời đầu tiên”. + Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài. + Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ
- Ngày dạy: TIẾT 2 VĂN BẢN 1: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIỀN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài) I. MỤC TIÊU
- 1. Kiến thức: - Xác định được kể chuyện và ngôi kể thứ nhất. Tìm được các chi Tiết miêu tả, hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn. Từ đó hình dung ra đặc điểm của nhân vật. - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”; năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. 2. Năng lực - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Bài học đường đời đầu tiên; - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bài học đường đời đầu tiên; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Học sinh: - SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: HS báo cáo sĩ số:
- 2. Kiểm tra BÀI cũ: 3. BÀI mới: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1: Khởi động + GV tổ chức trải nghiệm theo nhóm 4-6 học sinh: GV yêu cầu học sinh mang theo - Tờ giấy xé đi rồi, làm cách nào đi bộ đồ dùng học tập. chăng nữa cũng không thể nguyên Em hãy lấy ra 2 tờ giấy giống nhau và xé vẹn như ban đầu. Cho dù có thể một tờ giấy làm đôi. Sau khi học sinh xé tờ dán lại, nhưng dấu vết vẫn còn giấy GV yêu cầu học sinh nối lại, sử dụng nguyên đó. những đồ dùng mà các em hiện có. GV yêu cầu HS nhận xét về hai tờ giấy? Lưu ý yêu cầu học sinh giữ lại sản phẩm để thực hiện nhiệm vụ tiếp theo. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. - GV tổ chức hoạt động - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. * GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào bài: Trong cuộc sống, có những lúc chúng ta phạm phải những lỗi lầm và khiến chúng ta phải ân hận. Cũng giống như tờ giấy bị rách rồi không thể lành lại được hay cũng như lỗi lầm mà chúng ta gây ra cho người khác. Những vấp ngã đó khiến chúng ta nhận ra những BÀI học sâu sắc trong cuộc sống của
- mình. Tiết học hôm nay:"BÀI học đường đời đầu tiên" trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài là sẽ giúp các em chiêm nghiệm điều này. Hoạt động 2: Đọc văn bản I. Đọc văn bản * GV giao nhiệm vụ 1: - GV yêu cầu HS: đọc và giới thiệu về tác a. Tác giả giả. - Tên: Nguyễn Sen; - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Năm sinh – năm mất: 1920 – 2014; - Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - Quê quán: Hà Nội; - Dự kiến trả lời: - Ông là nhà văn có vốn sống rất phong phú, năng lực quan sát và - Tên: Nguyễn Sen; miêu tả tinh tế, lối văn giàu hình - Năm sinh – năm mất: 1920 – 2014; ảnh, nhịp điệu, ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời sống. - Quê quán: Hà Nội; - Là nhà văn của thiếu nhi. - Ông là nhà văn có vốn sống rất phong phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế, lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời sống. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng * GV bổ sung: - Tô Hoài là nhà văn gần gũi với thiếu nhi Việt Nam qua những truyện viết được rất nhiều trẻ em yêu thích: Võ sĩ Bọ Ngựa, Dê và Lợn, Đô ri đá, Dế Mèn phiêu lưu kí, Đảo hoang, v.v
- * GV giao nhiệm vụ 2: - GV hướng dẫn cách đọc + GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. b. Tác phẩm + GV hướng dẫn HS về chiến lược đọc theo dõi và dự đoán (các hộp chỉ dẫn) *Đọc - HS nghe và đọc văn bản theo hướng dẫn. - Gv nhận xét cách đọc của từng hs - HS giải nghĩa các từ khó dựa theo SGK. + Hãy cho biết xuất xứ của văn bản? * Giải nghĩa từ: - Hs suy nghĩ trả lời - Con gọng vó - Con le le - Mòng két + Xác định thể loại của truyện? - Sâm cầm - GV yêu cầu nhắc lại khái niệm truyện * Xuất xứ: Văn bản “BÀI học đồng thoại đã học. đường đời đầu tiên” trích chương I + Gv tổ chức cuộc thi ô chữ bí mật. HS sẽ của tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu lần lượt chọn các ô chữ, mỗi ô là một từ kí”, sáng tác năm: 1941. khóa là những chú thích. Chọn trúng từ * Thể loại: là truyện đồng thoại, khóa nào thì học sinh sẽ giải nghĩa từ khóa viết cho trẻ em; đó. (có ppt kèm). - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả lời câu hỏi:
- + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Kể theo ngôi thứ mấy? - HS suy nghĩ trả lời - Nhân vật chính: Dế Mèn. - Ngôi kể: Thứ nhất. - GV yêu cầu HS: + Xác định phương thức biểu đạt? * Ngôi kể và PTBBĐ: + Tóm tắt lại đoạn trích? - Ngôi kể: Thứ nhất: Người kể - Gv hướng dẫn hs tóm tắt theo sự việc chuyện: Dế Mèn. chính - HS tóm tắt: - Tóm tắt: Dế Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng biết ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực. Tuy nhiên cậu lại có tính tình - PTBĐ: Miêu tả+Tự sự. kiêu căng, tự phụ luôn nghĩ mình “là tay ghê * Tóm tắt: Dế Mèn là chàng dế gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ”. Bởi thế thanh niên cường tráng biết ăn uống mà Dế Mèn không chịu giúp đỡ Dế Choắt - điều độ và làm việc có chừng mực. người hàng xóm trạc tuổi Dế Mèn với vẻ Tuy nhiên cậu lại có tính tình kiêu ngoài “ốm yếu, gầy gò như gã nghiện thuốc căng, tự phụ luôn nghĩ mình “là tay phiện”. Dế Mèn vì thiếu suy nghĩ, lại thêm ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên tính xốc nổi đã bày trò nghịch dại trêu chị hạ”. Bởi thế mà Dế Mèn không chịu Cốc khiến Dế Choắt chết oan. Trước khi giúp đỡ Dế Choắt - người hàng xóm chết, Dế Choắt tha lỗi và khuyên Dế Mèn bỏ trạc tuổi Dế Mèn với vẻ ngoài “ốm thói hung hăng, bậy bạ. Dế Mèn sau khi chôn yếu, gầy gò như gã nghiện thuốc cất Dế Choắt vô cùng ân hận và suy nghĩ về phiện”. Dế Mèn vì thiếu suy nghĩ, BÀI học đường đời đầu tiên. lại thêm tính xốc nổi đã bày trò nghịch dại trêu chị Cốc khiến Dế Choắt chết oan. Trước khi chết, Dế Choắt tha lỗi và khuyên Dế Mèn bỏ - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời thói hung hăng, bậy bạ. Dế Mèn sau của bạn. khi chôn cất Dế Choắt vô cùng ân * GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm hận và suy nghĩ về BÀI học đường vụ: đời đầu tiên.
- - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng. * GV bổ sung: - Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm văn học được dịch ra gần 40 thứ tiếng trên thế giới và đã được chuyển thể thành phim hoạt hình. - Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. - Văn bản được chia ra làm mấy phần? - HS suy nghĩ trả lời - Bố cục: 2 phần + Phần 1: Từ đầu thiên hạ: Miêu tả hình dáng, tính cách Dế Mèn. + Phần 2: Còn lại Hoạt động 3: Khám phá văn bản * GV giao nhiệm vụ 3 + GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học * Bố cục: tập số 1 (phần phụ lục) để tìm hiểu về ngoại hình, hành động, tính cách, mối quan - Bố cục: 2 phần hệ của Dế Mèn + Phần 1: Từ đầu thiên hạ: Miêu - Em có nhận xét gì về nghệ thuật của tác tả hình dáng, tính cách Dế Mèn. giả khi miêu tả nhân vật Dế Mèn? + Phần 2: Còn lại.
- - Em thích hoặc không thích điều gì trong cách Dế Mèn tự miêu tả và đánh giá về bản II. Khám phá văn bản thân mình ở phần một? Vì sao? 1. Bức chân dung tự họa của Dế - HS tiếp nhận nhiệm vụ 3. Mèn. - HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ. - HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận. - Dự kiến trả lời: * Ngoại hình, hành động, tính cách của Dế Mèn - Ngoại hình: + Đôi càng: mẫm bóng + Vuốt: cứng, nhọn hoắt + Cánh dài, + Răng đen nhánh + Râu dài uốn cong, hùng dũng - Hành động + Đạp phanh phách + Nhai ngoàm ngoạm, - Ngoại hình: + Trịnh trọng đưa hai chân lên vuốt râu. + Đôi càng: mẫm bóng + Đi đứng oai vệ + Vuốt: cứng, nhọn hoắt - Quan hệ của Dế mèn với bà con trong xóm + Cánh dài, + Cà khịa, to tiếng với tất cả mọi người + Răng đen nhánh + Quát chị Cào Cào + Râu dài uốn cong, hùng dũng + Ghẹo anh Gọng Vó - Hành động: + Tính cách. + Đạp phanh phách - Dế mèn tự đánh giá về bản thân + Nhai ngoàm ngoạm,
- + Tự tin, biết chăm sóc bản thân, có ý thức + Trịnh trọng đưa hai chân lên vuốt ăn uống điều độ. râu. + Tự nhận mình là người tài giỏi, ghê gớm, + Đi đứng oai vệ có thể đứng đầu trong thiên hạ - Quan hệ của Dế mèn với bà con Sử dụng nhiều tính từ, động từ mạnh, từ trong xóm láy, biện pháp nghệ thuật nhân hoá, trí + Cà khịa, to tiếng với tất cả mọi tưởng tượng phong phú. người Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm đáng + Quát chị Cào Cào khen và đáng trách. + Ghẹo anh Gọng Vó - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. + Tính cách. - Hs tiếp nhận nhiệm vụ - Dế mèn tự đánh giá về bản thân * GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm + Tự tin, biết chăm sóc bản thân, có vụ ý thức ăn uống điều độ. - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức + Tự nhận mình là người tài giỏi, ghê gớm, có thể đứng đầu trong thiên hạ. * GV bổ sung: Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm đáng khen và đáng trách như tự tin, biết chăm sóc bản thân, có ý thức ăn uống điều độ cho cơ thể khoẻ mạnh, cường tráng, Sử dụng nhiều tính từ, động từ cường tráng, trẻ trung, yêu đời nhưng cũng mạnh, từ láy, biện pháp nghệ thuật rất kiêu căng, tự phụ, hống hách, hung hăng, nhân hoá, trí tưởng tượng phong hiếu thắng hay bắt nạt kẻ yếu. phú. Dế Mèn thể hiện nhiều đặc điểm đáng khen và đáng trách. Hoạt động 4: Viết kết nối với đọc III. Viết kết nối với đọc
- - GV Tổ chức cho học sinh thảo luận trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn? - Học sinh thảo luận trình bày. 4. Củng cố, hướng dẫn về nhà. * Củng cố bài vừa học: - Hiểu những đặc trưng của văn bản về cốt truyện, nhân vật, lời kể - HS nắm được nội dung của đoạn trích; cảm nhận được ý nghĩa của tình bạn; có ý thức về trách nhiệm với bạn bè, với những gì mình gắn bó, yêu thương. - Biết cách viết đoạn văn rút ra từ nội dung của văn bản.
- * Chuẩn bị bài sau: Tiếp tục tìm hiểu văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. - Các chi Tiết miêu tả, hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Choắt. Thấy được thái độ của nhân vật Dế Mèn đối với Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Hiểu được bài học đường đời đầu tiên của nhân vật Dế Mèn. Ngày dạy: TIẾT 3 VĂN BẢN 1: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIỀN (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Tiếp tục chỉ ra được các chi Tiết miêu tả, hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn, Dế Choắt. Thấy được thái độ của nhân vật Dế Mèn đối với Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật. - Hiểu được Bài học đường đời đầu tiên của nhân vật Dế Mèn. - Rút ra Bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Bài học đường đời đầu tiên; - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện; - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
- II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Giáo án; - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi; - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh; - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp; - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà; 2. Học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: HS báo cáo sĩ số: 2. Kiểm tra BÀI cũ: 3. BÀI mới: Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Hoạt động 1: Khởi động + Hãy chia sẻ với bạn về lỗi lầm mà em từng gây ra cho người khác? - HS chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc, trải (Có thể xem video truyện cổ tích: Sự nghiệm cá nhân tích cây vú sữa hoặc Cậu bé Tích Chu) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ và những kỉ niệm đáng nhớ nhất đã trải qua. - HS lắng nghe - GV tổ chức hoạt động - GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
- * GV nhận xét, bổ sung, dẫn dắt vào BÀI: Giờ trước chúng ta chúng nhau tìm hiểu Tiết 1 của văn bản:"BÀI học đường đời đầu tiên" . Hoạt động 2: Đọc văn bản I. Đọc văn bản * GV giao nhiệm vụ 1: + Tóm tắt lại đoạn trích? - Hs tóm tắt: * Tóm tắt: Dế Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng biết ăn uống điều độ và làm - Tóm tắt: Dế Mèn là chàng dế thanh việc có chừng mực. Tuy nhiên cậu lại có niên cường tráng biết ăn uống điều độ tính tình kiêu căng, tự phụ luôn nghĩ mình và làm việc có chừng mực. Tuy nhiên “là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên cậu lại có tính tình kiêu căng, tự phụ hạ”. Bởi thế mà Dế Mèn không chịu giúp luôn nghĩ mình “là tay ghê gớm, có thể đỡ Dế Choắt - người hàng xóm trạc tuổi sắp đứng đầu thiên hạ”. Bởi thế mà Dế Dế Mèn với vẻ ngoài “ốm yếu, gầy gò như Mèn không chịu giúp đỡ Dế Choắt - gã nghiện thuốc phiện”. Dế Mèn vì thiếu người hàng xóm trạc tuổi Dế Mèn với suy nghĩ, lại thêm tính xốc nổi đã bày trò vẻ ngoài “ốm yếu, gầy gò như gã nghịch dại trêu chị Cốc khiến Dế Choắt nghiện thuốc phiện”. Dế Mèn vì thiếu chết oan. Trước khi chết, Dế Choắt tha lỗi suy nghĩ, lại thêm tính xốc nổi đã bày và khuyên Dế Mèn bỏ thói hung hăng, bậy trò nghịch dại trêu chị Cốc khiến Dế bạ. Dế Mèn sau khi chôn cất Dế Choắt vô Choắt chết oan. Trước khi chết, Dế cùng ân hận và suy nghĩ về BÀI học đường Choắt tha lỗi và khuyên Dế Mèn bỏ đời đầu tiên. thói hung hăng, bậy bạ. Dế Mèn sau khi chôn cất Dế Choắt vô cùng ân hận và suy nghĩ về BÀI học đường đời đầu tiên. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức Ghi lên bảng.
- * GV bổ sung: - Dế Mèn phiêu lưu kí là tác phẩm văn học được dịch ra gần 40 thứ tiếng trên thế giới và đã được chuyển thể thành phim hoạt hình. - Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người. Hoạt động 3: Khám phá văn bản * GV giao nhiệm vụ 2 + GV yêu cầu HS thảo luận theo Phiếu học tập số 2 (phần phụ lục) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả của Dế Mèn về ngoại hình chính II. Khám phá văn bản mình và ngoại hình Dế Choắt? Em rút ra cho bản thân mình được BÀI 2. BÀI học đường đời đầu tiên. học gì?(*) * Hình ảnh của Dế Choắt qua cái nhìn - HS trao đổi thảo luận, thực hiện của Dế Mèn: nhiệm vụ - HS trình bày sản phẩm thảo luận Choắt qua cái nhìn của Dế Mèn: + Như gã nghiện thuốc phiện. + Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ. + Hôi như cú mèo. + Có lớn mà không có khôn. - Cách xưng hô: gọi “chú mày”
- - DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, + Như gã nghiện thuốc phiện. đáng khinh. + Cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi DM tỏ thái độ, chê bai, trịch ngẩn ngơ. thượng, kẻ cả coi thường Dế Choắt. + Hôi như cú mèo. + Có lớn mà không có khôn. - Cách xưng hô: gọi “chú mày” - DC rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả khinh. lời của bạn. DM tỏ thái độ, chê bai, trịch thượng, * GV đánh giá kết quả thực hiện kẻ cả coi thường Dế Choắt. nhiệm vụ - Dế Mèn không giúp đỡ Dế choắt đào - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến hang sâu thức Không sống chan hòa ; ích kỉ, hẹp hòi ; * GV bổ sung: Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại. - Qua lời nói, thái độ của DM với DC, ta thấy DM là người ích kỉ, hẹp hòi ; Vô tình, thờ ơ, không rung động, lạnh lùng trước hoàn cảnh khốn khó của đồng loại. - Khi miêu tả về bản thân, DM dùng những từ ngữ tốt đẹp để nâng tầm của bản thân, tự khen ngợi chính mình. Nhưng khi miêu tả Dế Choắt thì Dế Mèn lại chỉ nhìn thấy khuyết điểm. Đây là cách đánh giá cảm tính, không khách quan. Bản thân chúng ta khi đánh giá về mình thì phải biết khiêm tốn, tránh phô trương. Đặc biệt đừng nên chỉ biết nhìn vào khuyết điểm, hạn chế của người khác mà nên ghi nhận những mặt tốt của họ. Cũng không nên vì tâng bốc bản thân mà hạ
- thấp người khác, vì mỗi người có giá trị riêng, thế mạnh riêng. * GV giao nhiệm vụ 3 - GV chuyển giao nhiệm vụ + GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cái chết của Dế Choắt, học sinh làm việc cá nhân Câu 1: Vì sao Dế Choắt lại chết? Vì cơ thể DC vốn ốm yếu Vì DC bị tai nạn Vì DM trêu chị Cốc, chị Cốc nổi nóng và mổ chết DC để trút giận Câu 2: Thái độ của DC trước khi chết * Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết Oán hận của Dế Choắt. Không hề trách móc mà còn ân cần khuyên nhủ Im lặng Câu 3: DC đã khuyên nhủ DM điều - Dế Mèn hát véo von trêu chị Cốc. gì khiến DM xúc động và tỉnh ngộ? Ở đời không được ngông cuồng dại dột sẽ chuốc vạ vào thân. Ở đời - Chị Cốc trút giận lên Dế Choắt. phải cẩn thận khi nói năng,nếu không sớm muộn cũng mang vạ vào thân - DM Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ sớm muộn cũng mang vạ và mình. Trong cảm nhận của em, - Diễn biễn tâm lí của Dế Mèn: Dế Choắt là người như thế nào?(*) + Lúc đầu thì hênh hoang trước Dế Choắt