Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2

docx 343 trang thanhhuong 07/10/2022 13741
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song_ch.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Chương trình học kì 2

  1. Bài 6. CHUYỆN KỂ VỀ NHỮNG NGƯỜI ANH HÙNG Môn: Ngữ văn 6 - Lớp: Số tiết: 13 tiết I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết như: cốt truyện, nhân vật, lời kể, yếu tố kì ảo; nhận biết được chủ đề của VB. - Nhận biết được VB thông tin thuật lại một sự kiện và cách triển khai VB theo trật tự thời gian. - Hiểu được công dụng của dấu chấm phẩy (đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê phức tạp). - Bước đẩu biết viết VB thông tin thuật lại một sự kiện. - Kể được một truyến thuyết. 2. Năng lực a. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản trong bài học. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về các văn bản. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện và phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: - Tự hào về lịch sử và truyền thống văn hoá của dân tộc, có khát vọng cống hiến vì những giá trị cộng đồng. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi 1
  2. - Tranh ảnh về nhà văn, hình ảnh - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân. c) Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ GV đặt câu hỏi: Em đã từng đọc hoặc nghe kể về người anh hùng nổi tiếng nào trong các câu chuyện kể của nước ta HS có thể kể tên: Thánh Gióng, Lê Lợi, chưa? Đó là ai? Hãy kể lại chiến công Sơn Tinh . tiêu biểu của họ? HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 2
  3. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Trong bài 6, chúng ta sẽ cùng được đọc về một số người anh hùng đã đi vào lịch sử cùng những truyền thuyết hào hùng. Họ là những nhân vật anh hùng huyền thoại – những “tượng đài” mang sức mạnh và ý chí của tập thể được lưu giữ trong kí ức cộng đồng qua nhiều thế hệ. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu những khái quát chủ đề bài học. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Giới thiệu bài học - GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học và trả lời câu hỏi: Em hiểu những người anh hùng là những người như thế nào? HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ 3
  4. + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Gv chuẩn kiến thức: Những người anh hùng trong truyền thuyết phản ánh ý chí, khát vọng và sức mạnh của cả cộng đồng. Đó là biểu tượng đại diệ của cộng đồng chứ không phải người anh hùng cá nhân. Nhân vật người anh hùng chính là sản phẩm từ kí ức của cộng đồng. Vì thế nên nhân vật người anh hùng và truyền thuyết về người anh hùng kết hợp cả yếu tố thực (hình bóng của sự thật lịch sử, sự vật, hiện tượng ) và yếu tố hư ảo (hoang đường, kì ảo). Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm về truyền thuyết, kể tên các truyện truyền thuýet đã đọc. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 4
  5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Truyền thuyết GV yêu cầu HS đọc phàn Tri thức ngữ Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể văn trong SGK về các sự kiện và nhân vật ít nhiều có liên GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: quan đến lịch sử, thông qua sự tưởng + Nêu định nghĩa về truyện truyền thuyết tượng, hư cấu. + Các yếu tố của TT có đặc điểm gì: nhân Một số yếu tố của truyền thuyết vật chính, cốt truyện, lời kể yếu tố kì ảo. • Truyền thuyết thường kể lại cuộc đời - HS tiếp nhận nhiệm vụ. và chiến công của nhân vật lịch sử Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hoặc giải thích nguồn gốc các phong hiện nhiệm vụ tục, sản vật địa phương theo quan + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi điểm của tác giả dân gian. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và • Truyền thuyết được kể theo mạch thảo luận tuyến tính (có tinh chất nối tiếp, theo + HS trình bày sản phẩm thảo luận trình tự thời gian). Nội dung thường + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời gồm ba phần gắn với cuộc đời của của bạn. nhân vật chính: hoàn cảnh xuất hiện Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện và thân thế; chiến công phi thường; nhiệm vụ kết cục. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến • Nhân vật chính của truyền thuyết là thức => Ghi lên bảng những người anh hùng. Họ thường GV bổ sung: phải đối mặt với những thử thách to lớn, cũng là thử thách của cả cộng đồng. Họ lập nên những chiến công phi thường nhờ có tài năng xuất chúng và sự hỗ trợ của cộng đồng. • Lời kể của truyền thuyết cô đọng, mang sắc thái trang trọng, ngợi ca, có sử dụng một số thủ pháp nghệ thuật 5
  6. nhằm gây ấn tượng về tinh xác thực của câu chuyện. • Yếu tố kỉ ảo (lạ và không có thật) xuất hiện đậm nét ờ tất cả các phần nhằm tôn vinh, lí tưởng hoá nhân vật và chiến công của họ. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: Chọn 1 truyền thuyết yêu thích và liên hệ với tri thức ngữ văn vừa đọc: • Tóm tắt cốt truyện • Xác định nhân vật chính • Chỉ ra yếu tố hoang đường, kì ảo sử dụng trong truyện - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS:Theo em, tại sao truyện truyền thuyết lại có các yếu tố kì ảo, hoang đường? - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ 6
  7. Hình thức đánh Phương pháp Công cụ đánh giá Ghi chú giá đánh giá - Thu hút được sự - Sự đa dạng, đáp ứng các - Báo cáo thực hiện tham gia tích cực phong cách học khác nhau công việc. của người học của người học - Phiếu học tập - Gắn với thực tế - Hấp dẫn, sinh động - Hệ thống câu hỏi - Tạo cơ hội thực - Thu hút được sự tham gia và bài tập hành cho người học tích cực của người học - Trao đổi, thảo - Phù hợp với mục tiêu, nội luận dung ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT VĂN BẢN 1. THÁNH GIÓNG I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần dạt: - HS xác định được chủ đề của truyện. - HS nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên truyện truyền thuyết: tình huống điển hình của cốt truyện, các chi tiết tiêu biểu, nhân vật có tính biểu trưng cho ý chí và sức mạnh của tập thể, lời kể có nhiều chi tiết hoang đường, kì ảo - HS nhận xét, đánh giá về một số thủ pháp nghệ thuật nhằm tô đậm tính xác thực của câu chuyện trong lời kể truyền thuyết. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Thánh Gióng. - Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Thánh Gióng. - Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyện. 7
  8. - Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: tôn trọng, tự hào về lịch sử dân tộc, tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Tranh ảnh về truyện TG - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề. c) Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - HS nêu suy nghĩ về người anh GV đặt câu hỏi: hùng. 1. Đối với em, ai là người anh hùng? Người đó - Thiết kế và trình bày lai lịch có những phẩm chất và thành tích gì khiến em của một người anh hùng mà ngưỡng mộ? mình ngưỡng mộ. 2. Thiết kế giới thiệu ngắn gọn về một người anh hùng và trình bày trước lớp: 8
  9. + Tên: + Phẩm chất: + Chiến công: . HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV dẫn dắt: Người anh hùng là những người được ngưỡng mộ vì những phẩm chất cao cả hay thành tích phi thường, giúp ích cho nhiều người. Tiêu chuẩn của người anh hùng đầu tiêu là yếu tố thành tích phi thường, có lợi ích cho cộng đồng. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về người anh Thánh Gióng đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm trong buổi đầu dựng nước của dân tộc. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại, giải nghĩa từ khó trong văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung 9
  10. - GV yêu cầu HS: Thánh Gióng thuộc thể - Thể loại: truyền thuyết thuộc thể loại loại truyện gì? Nhắc lại khái niệm? Xác truyền thuyết thời đại Hùng Vương thời định nhân vật chính của truyện? kì giữ nước. - GV hướng dẫn cách đọc: + Đoạn Gióng ra đời: giọng ngạc nhiên, hồi hộp: đoạn Gióng ra đời. + Đoạn Gióng trả lời sứ giả: giọng dõng dạc, trang nghiêm. + Đoạn cả làng nuôi Gióng: giọng háo hức, phấn khởi. + Đoạn Gióng đánh giặc: khẩn trương, mạnh mẽ. + Đoạn cuối: giọng chậm, nhẹ, xa vời, mang màu sắc huyền thoại. GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB. - GV yêu cầu HS giải nghĩa những từ khó: sứ giả, áo giáp, tây, truyền, khôi ngô, phúc đức, thụ thai, phi - HS lắng nghe. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 10
  11. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Khám phá văn bản a. Mục tiêu: Nắm được nội dung và nghệ thuật văn bản. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1: 3. Đọc- kể tóm tắt Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Nhân vật chính: Gióng. - GV yêu cầu HS dựa vào văn bản vừa đọc, trả - Ngôi kể: ngôi thứ ba lời câu hỏi: - PTBĐ: tự sự + Tóm tắt văn bản Thánh Gióng Bố cục: 4 phần + Câu chuyện được kể bằng lời của nhân vật - P1: từ đầu nằm đấy : Sự ra nào? Kể theo ngôi thứ mấy? đời kỳ lạ của Gióng + GV yêu cầu HS xác định phương thức biểu đạt? - P2: Tiếp cứu nước: Sự trưởng Bố cục của văn bản? thành của Gióng - HS tiếp nhận nhiệm vụ. - P3: Tiếp lên trời: Gióng đánh Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện tan giặc và bay về trời nhiệm vụ - P4: Còn lại: Những vết tích còn + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi lại của Gióng. Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. 11
  12. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV bổ sung: Như vậy, theo bố cục chúng ta vừa chia ở trên thì có các sự việc xoay quanh nhân vật Gióng. Vậy ở mỗi phần, thông qua hình tượng nhân vật Thánh Gióng nhân dân ta muốn gửi gắm điều gì? Để trả lời được câu hỏi đó, cô và các con sẽ đi tìm hiểu phần II. NV2 Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi gợi dẫn: - GV yêu cầu HS nêu thời gian, địa điểm, hoàn cảnh diễn ra các sự việc trong câu chuyện. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện II. Tìm hiểu chi tiết nhiệm vụ 1. Sự ra đời của Gióng + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Thời gian, địa điểm: vua Hùng Dự kiến sản phẩm: thứ 6, tại làng Gióng. + Thời gian: đời HV thứ sáu + Không gian: không gian làng quê Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 12
  13. Gv bổ sung: Trong khoảng thời gian và không gian đó đã xảy ra sự việc: giặc Ân đã xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc rất mạnh, đất nước ra đối diện với một mối lâm nguy, thử thách to lớn là đánh đuổi giặc ngoại xâm, giữ yên bờ cõi. Tại thời điểm này, lịch sử đòi hỏi nước ta phải có những cá nhân kiệt xuất, những người tài giỏi đánh giặc giúp dân cứu nước. NV3: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Hãy tìm những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng? Qua đó, con có nhận xét gì? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo - Vợ chồng ông lão phúc đức, luận hiếm muộn + HS trình bày sản phẩm thảo luận - Bà mẹ ướm vào vết chân lạ -> + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. thụ thai Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Mang thai 12 tháng mới sinh + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => - Gióng lên ba: không biết nói, Ghi lên bảng cười, không biết đi. GV chuẩn kiến thức: Sự ra đời kì lạ, báo hiệu một + Cha mẹ Gióng là những người tốt bụng, hiện con người phi thường lành , được đền đáp xứng đáng thể hiện quan niệm của dân gian ở hiền gặp lành. 13
  14. + Có thể nói, ngay từ những chi tiết đầu tiên của câu chuyện đã đưa ta vào thế giới của những điều kì lạ. Ta chưa bao giờ gặp một bà mẹ ướm vào vết chân lạ mà có thai. Ta cũng chẳng thấy ai mang thai trong 12 tháng sự ra đời của một con người phi thường. Và những chi tiết hoang đường ấy càng cuốn hút ta vào câu chuyện mà ở đó trung tâm chính là cậu bé làng Gióng. Qua đây, cô muốn nhấn mạnh với các con rằng: sự ra đời kì lạ, khác thường của Gióng chính là mô-tip xây dựng nhân vật người anh hùng đặc trưng trong các truyện dân gian. Các con có thể tìm đọc thêm các truyện trong dân gian Việt Nam để thấy rõ điều này nhé. NV4: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - GV đặt câu hỏi : • Điều gì đã xảy ra tiếp theo? Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói gì? Em có nhận xét gì về tiếng nói ấy? • Bà con xóm làng đã có hành động gì giúp đỡ Gióng? Kết quả của hành động đó? - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, ý nghĩa của các chi tiết: + Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc + Bà con góp gạo nuôi Gióng + Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai trở thành tráng sĩ - HS tiếp nhận nhiệm vụ. 2. Sự trưởng thành của Gióng 14
  15. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hoàn cảnh: Giặc Ân xâm lược. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi - Gióng cất tiếng nói muốn đi Dự kiến sản phẩm: đánh giặc cứu nước. Tiếng nói đầu tiên: + “Mẹ ra mời sứ giả vào đây” + “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” Tinh thần yêu nước của nhân - Bà con góp gạo nuôi chú bé. dân ta. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn + HS trình bày sản phẩm thảo luận nhanh như thổi sự trưởng + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. thành để đáp ứng nhiệm vụ cao Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cả. + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Tiếng nói đầu tiên: + “Mẹ ra mời sứ giả vào đây” + “Ta sẽ phá tan lũ giặc này” Đó là nhiệm vụ, sứ mệnh cao cả của Gióng là - Bà con góp gạo nuôi chú bé. bảo vệ đất nước. Đáp ứng tiếng goi cứu nước khi thể hiện tinh thần đoàn kết của Tổ quốc lâm nguy. nhân dân. Gióng là người anh - GV mở rộng: Tiếng nói đầu tiên của cậu bé là hùng của nhân dân, được dân đòi đánh giặc: nuôi lớn, mang theo sức mạnh + Gióng là hình ảnh của nhân dân, khi dân tộc của toàn dân. gặp cơn nguy biến thì họ sẵn sàng đứng ra cứu nước, giống như Gióng, khi vua vừa kêu gọi đã đáp lời cứu nước. + Chi tiết Gióng cất tiếng đầu tiên là đòi đánh giặc cũng hàm chứa 1 sự thật rằng: ở 1 đất nước 15
  16. luôn bị ngoại xâm như nước ta thì khả năng đánh giặc phải luôn thường trực từ tuổi bé thơ để đáp ứng lời kêu gọi của Tổ quốc, đúng như nhà thơ Tố Hữu đã từng viết: “Ôi Việt Nam xứ xở lạ lùng Đến em thơ cũng hóa những anh hùng Đến ong dại cũng luyện thành dũng sĩ ” - Bà con góp gạo nuôi chú bé. • Gióng lớn lên bằng thức ăn, đồ mặc của nhân dân, nuôi dưỡng bằng những cái bình thường, giản dị. • Chi tiết còn nói lên truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của dân tộc ta từ thuở xưa. ND ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng lớn nhanh ra trận đánh giặc. Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân. Một người không thể cứu nước, phải toàn dân hợp sức thì công cuộc đánh giặc cứu nước mới trở lên mau chóng. - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ: • Sự vươn vai của Gióng có liên quan đến truyền thống của truyện cổ dân gian. Thời cổ nhân dân ta quan niệm người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công. Thần Trụ trời, Sơn Tinh đều là những nhân vật khổng lồ. Cái vươn vai của Gióng để đạt đến độ phi thường ấy. Sự lớn lên của Gióng đã đáp ứng được yêu cầu và nhiệm vụ cứu nước. Khi lịch sử đặt ra vấn đề 16
  17. sống còn cấp bách, khi tình thế đòi hỏi dân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường thì dân tộc ta vụt lớn dậy như Thánh Gióng, tự mình thay đổi 3.3. Gióng đáng giặc và bay về tư thế tầm vóc của mình. trời NV5 - Tư thế, hành động: Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ + phi thẳng đến nơi có giặc - GV yêu cầu HS trả lời: + Đón đầu, giết hết lớp này đến + Chiến công phi thường mà Gióng đã làm nên lớp khác là gì? Sự oai phong, lẫm liệt, sức - HS tiếp tục thảo luận và nêu ý nghĩa của chi tiết: mạnh không thể địch nổi của + Ngựa sắn phun ra lửa, roi sắt quật vào giặc tráng sĩ chết như ngả rả và những cụm tre cạnh đường - Khi roi sắt gẫy, tráng sĩ nhổi bụi quật giặc tan vỡ. tre quật vào giặc + Tráng sĩ đánh giặc xong, cởi giáp sắt bỏ lại và -Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay bay thẳng lên trời. về trời. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Gióng đã đánh tan quân giặc. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: 17
  18. - Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc: • Chi tiết cho thấy sự sáng tạo, nhanh trí của Gióng Gióng đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây của quê hương đất nước, bằng bất cứ những gì có thể giết được giặc thể hiện quyết tâm giết giặc đến cùng. - Giặc tan, Gióng cưỡi ngựa bay về trời: • Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng nên đã để Gióng về với cõi vô biên, bất tử, sống mãi trong lòng dân tộc. Đánh giặc xong, Gióng không trở về nhận phần thưởng. Dấu tích của chiến công, Gióng để lại cho quê hương xứ sở (tên đất, tên làng, ao hồ ) NV6 3.4. Những dấu tích còn lại Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Đền thờ Phù Đổng Thiên - GV yêu cầu HS trả lời: Vương + Lời kể nào trong truyện Thánh Gióng hàm ý - Bụi tre đằng ngà rằng câu chuyện đã xả ra trong quá khứ? Tìm chi - Ao hồ liên tiếp tiết đó. - Làng Cháy + Theo em, ý nghĩa của hình tượng TG là gì? Thể hiện sự trân trọng, biết ơn, - HS tiếp nhận nhiệm vụ. niềm tự hào và ước muốn về một Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện người anh hùng cứu nước giúp nhiệm vụ dân. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi Dự kiến sản phẩm: Hiện nay, vẫn còn đền thờ ở làng . làng Cháy Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo 18
  19. luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng GV chuẩn kiến thức: Đây cũng là một biểu hiện có tính chất đặc thù trong thi pháp truyền thuyết, Người kể chuyện truyền thuyết có ý muốn tạo niềm tin ở người đọc, ngời nghe truyền thuyết nên thường đưa vào các lời kể hàm ý về tính xác thực của câu chuyện. Đồng thời cũng cho thấy trí tưởng tượng phong phú của tác giả dân gian khi sáng tạo nhiều chi tiết sinh động, kì lạ làm tăng thêm vẻ đẹp linh thiêng, hấp dẫn cho nhân vật, gắn lịch sử với phong tục, địa danh nhằm biểu đạt ý nghĩa thiêng liêng: phong tụ, địa danh của đất nước đã được “lịch sử đặt tên” nhờ những chiến công vĩ đại trong sự nghiệp dựng nước, giữ nước của nhân dân. Hình tượng thánh gióng: tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc giữ nước. TG mang trong mình sức mạnh của cộng đồng ở buổi đầu dựng nước: sức mạnh vô hạn của tự nhiên đất nước, sức mạnh và ý chí của nhân dân – những người thợ thủ công anh hùng, những người nông dân, những binh lính anh hùng, Tầm vóc khổng lồ của TG là biểu động của sự kết tinh tất cả các sức mạnh đó. 19
  20. NV7 III. Tổng kết Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ 1. Nội dung – Ý nghĩa: - GV đặt câu hỏi: Truyện có ý nghĩa gì? Nêu * Nội dung: Truyện kể về công những đặc sắc nghệ thuật của truyện? lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của - HS tiếp nhận nhiệm vụ. người anh hùng Thánh Gióng, Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện qua đó thể hiện ý thức tự cường nhiệm vụ của dân tộc ta. + HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi * Ý nghĩa: Truyện ca ngợi người Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho luận sự trỗi dậy của truyền thống yêu + HS trình bày sản phẩm thảo luận nước, tinh thần đoàn kết, anh + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. dũng kiên cường của dân tộc ta. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ b. Nghệ thuật + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => - Chi tiết tưởng tượng kì ảo Ghi lên bảng - Khéo kết hợp huyền thoại và GV chuẩn kiến thức: thực tế (cốt lõi sự thực lịch sử với những yếu tố hoang đường) C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học. b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập. c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS. d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm: Câu 1: Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì? A. tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân B. biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. C. ước mơ cùa nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng chống giặc ngoại xâm thời kì đầu dựng nước. 20
  21. D. Tất cả đều đúng Câu 2: Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào? A. Khi Gióng được sáu tuổi và đòi đi chăn trâu. B. Khi cha mẹ Gióng bị bệnh và qua đời. C. Khi nghe sứ giả của nhà vua thông báo công chúa kén phò mã. D. Khi nghe sứ giả của nhà vua đi loan truyền tìm người tài giỏi cứu nước, phá giặc Ân. Câu 3: Tác phẩm Thánh Gióng thuộc thể loại truyện dân gian nào? A. Cổ tích. B. Thần thoại. C. Truyền thuyết. D. Ngụ ngôn. Câu 4: Phát biểu nào sau đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng trong truyền thuyết Thánh Gióng? A. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng từ hình ảnh những người anh hùng có thật thời xưa. B. Thánh Gióng là nhân vật được xây dựng dựa trên truyền thống tuổi trẻ anh hùng trong lịch sử và từ trí tưởng tượng bắt nguồn từ tinh thần yêu nước của nhân dân. C. Thánh Gióng là một cậu bé kì lạ chỉ có trong thời kì đầu dựng nước. D. Thánh Gióng là nhân vật do nhân dân tưởng tượng hư cấu nên để thể hiện khát vọng chinh phục thiên nhiên. Câu 5: Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì? A. Đức Thánh Tản Viên. B. Lưỡng quốc Trạng nguyên. C. Bố Cái Đại Vương. D. Phù Đổng Thiên Vương. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức. 21
  22. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS: viết đoạn văn (5-7 câu) về một hình ảnh hay hành động của TG đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc nhất. GV hướng dẫn HS viết một cách chân thực, xúc động, phù hợp với cảm xúc người viết - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ Phương pháp Ghi Hình thức đánh giá Công cụ đánh giá đánh giá chú - Hình thức hỏi – đáp - Phù hợp với mục tiêu, nội - Báo cáo thực hiện - Thuyết trình sản dung công việc. phẩm. - Hấp dẫn, sinh động - Phiếu học tập - Thu hút được sự tham gia - Hệ thống câu hỏi và tích cực của người học bài tập - Sự đa dạng, đáp ứng các - Trao đổi, thảo luận phong cách học khác nhau của người học 22
  23. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. MỤC TIÊU 1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt: - HS củng cố kiến thức về cấu tạo của cụm động từ, cụm tính từ, nắm được nghĩa của một số cụm động từ, cụm tính từ. - HS luyện tập về từ ghép và từ láy, biết phân biệt hai loại từ này. - Luyện tập về biện pháp tu từ so sánh, biết sử dụng trong khi nói, viết. - Nhận biết được cấu tạo của từ Hán Việt, có yếu tố giả (kẻ, người) nhằm phát triển vốn từ Hán Việt. 2. Năng lực a. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác b. Năng lực riêng biệt: - Năng lực nhận diện từ ghép, từ láy, cụm động từ, cụm tính từ, các biện pháp tu từ, các từ Hán Việt và chỉ ra được các từ loại trong văn bản. 3. Phẩm chất: Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án - Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi - Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp - Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. 23
  24. b) Nội dung: GV trình bày vấn đề c) Sản phẩm: câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ HS nắm được GV giới thiệu bài học: Ở Tiểu học, các em đã học về các từ loại. yêu cầu của bài Hãy kể tên các từ loại em đã học. thực hành tiếng Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ việt. + HS nghe và trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv dẫn dắt: HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm từ và cụm từ a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm từ và cụm từ. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM NV1 : I. Từ và cụm từ Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Cụm từ: Nhóm, tập hợp nhiều từ - GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn - Tính từ: Từ chỉ đặc điểm, tính Chia lớp thành 4 nhóm, hãy ghép các từ ở cột chất của sự vật, hiện tượng và hoạt phải với các từ ở cột trái cho phù hợp: động. A B 24
  25. Cụm từ Từ chỉ đặc điểm, tính chất - Động từ: Từ chỉ hoạt động, trạng của sự vật, hiện tượng và thái của sự vật, hiện tượng. hoạt động. - Từ HV: Từ có nguồn gốc từ tiếng Tính từ Từ chỉ hoạt động, trạng Hán, dùng theo cách cấu tạo, cách thái của sự vật, hiện hiểu, đôi khi có đặc thù riêng của tượng. người Việt, Động từ Nhóm, tập hợp nhiều từ Từ Hán Từ có nguồn gốc từ tiếng Việt Hán, dùng theo cách cấu tạo, cách hiểu, đôi khi có đặc thù riêng của người Việt, - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Vuốt – nhọn hoắt Cánh – hủn hoẳn Người – rung rinh, bóng mỡ Răng – đen nhánh, ngoằm ngoạp Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng 25
  26. - GV yêu cầu HS rút ra khái niệm về từ đơn, từ ghép, từ láy. NV2 Bài tập Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ - Từ ghép: Việt Nam, đất nước, - GV yêu cầu HS làm bài tập nhanh biển lúa Bài tập thêm: Hãy chỉ ra các từ ghép, từ láy - Từ láy: mênh mông trong câu thơ sau: Việt Nam đất nước ta ơi! Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn - HS thực hiện nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ + HS thực hiện nhiệm vụ Dự kiến sản phẩm: Từ đơn: ta, ơi, biển, lúa, đâu, trời, đẹp, hơn Từ ghép: Việt Nam, đất nước Từ láy: mênh mông Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày sản phẩm thảo luận + GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ + GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức => Ghi lên bảng Hoạt động 2: Nhắc lại biện pháp tu từ so sánh a. Mục tiêu: Nắm được các khái niệm, tác dụng biện pháp tu từ so sánh. b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: 26