Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài: Bài tập cuối chương I
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài: Bài tập cuối chương I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_1_bai_bai_ta.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 1, Bài: Bài tập cuối chương I
- Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết theo KHBD: BÀI: BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG I Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Hệ thống hoá các kiến thức trong chương. - HS thực hiện được các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia trong tập hợp số tự nhiên. - Vận dụng được tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9, số nguyên tố, hợp số, ƯCLN, BCNN vào làm bài tập. - Vận dụng được kiến thức số học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS biết trình bày, diễn đạt ý tưởng, tương tác tích cực với các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Trình bày, diễn đạt, nêu câu hỏi, thảo luận trong sự tương tác với bạn cùng nhóm và trước lớp. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, nhận biết được vấn đề cần giải quyết, thực hiện được việc lập luận hợp lí khi giải quyết các bài tập thực tế. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách chủ động, tích cực, tự giác. - Trung thực: khách quan, công bằng, đánh giá chính xác bài làm của mình, của bạn, của nhóm mình và nhóm bạn. - Trách nhiệm: có ý thức hoàn thành công việc của nhóm và GV giao.
- II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu, phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: Tiết 1: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục tiêu: - Tạo hứng thú, gợi động cơ học sinh tìm hiểu kiến thức bài ôn tập chương I. b) Nội dung: - HS hoàn thiện phiếu học tập theo nhóm 4 HS. c) Sản phẩm: - Sơ đồ tư duy tóm tắt các kiến thức cơ bản của chương I. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Phiếu học tập số 1. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 HS hoàn thiện sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức chương I. * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận theo nhóm hoàn thiện sơ đồ tư duy trên phiếu học tập số 1. * Báo cáo, thảo luận: - GV chọn nhóm hoàn thành nhiệm vụ nhanh nhất lên trình bày kết quả. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét và bổ sung. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét phần trình bày của nhóm
- HS, nhận xét câu trả lời bổ sung của các nhóm, chốt lại nội dung. - GV đặt vấn đề vào bài mới: Sơ đồ tư duy các em vừa hoàn thành chính là các nội dung cơ bản mà các em đã tìm hiểu trong chương I. Để hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương I chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay. 2. Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức a) Mục tiêu: - Giúp HS tái hiện, củng cố lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương I b) Nội dung: - HS chơi trò chơi “Vòng quay may mắn”. - Làm các bài tập 1, 2, 3, 7 (SGK – 59) c) Sản phẩm: - Đáp án các câu hỏi của phần trò chơi. - Đáp án, lời giải các bài tập 1, 2, 3, 7 (SGK – 59) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Đáp án: - GV quay “vòng quay may mắn” chọn HS Câu 1B trả lời câu hỏi, chiếu câu hỏi lên slide trình Câu 2C chiếu cho HS trả lời. Câu 3B Câu 1: Viết tập hợp A 16;17;18;19 dưới Câu 4D dạng chỉ ra tính chất đặc trưng là Câu 5A A.A x ¥ 15 x 19 Câu 6C B.A x ¥ 15 x 20 Câu 7C C.A x ¥ 16 x 20 Câu 8B
- D.A x ¥ 15 x 20 Câu 2: Tính giá trị của lũy thừa 26 ta được? A.16 B.32 C.64 D.128 Câu 3: Trong các số 2055; 6430; 5041; 2341; 2305 A. Các số chia hết cho 3 là 2055và6430. B. Các số chia hết cho 5là 2055; 6430; 2305. C. Các số chia hết cho 5 là 2055; 6430; 2341 D. Không có số nào chia hết cho3. Câu 4: Từ ba trong bốn số 5,6,3,0 hãy ghép thành số có ba chữ số khác nhau là số lớn hết chia hết cho 2 và 5 A. 560 B. 360 C. 630 D. 650 Câu 5: Trong các số 333; 103; 152 , số nào chia hết cho 3 A. 333 B.1 03 C.1 52 D. Cả A,B,C đúng Câu 6: Kết quả phân tích số 18 ra thừa số nguyên tố là A.1 8 18.1 B.1 8 10 8 C.18 2.32 D.1 8 6 6 6 Câu 7: Tìm các số tự nhiên x,y biết rằng 23x5y chia hết cho 2,5 và 9 A. x 0; y 6 B. x 6; y 0 C. x 8; y 0 D. x 0; y 8 Câu 8 Khẳng định nào sau đây sai? A.0 và 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. B. Cho số a 1, a có 2 ước thì a là hợp
- số. C.2 là số nguyên tố chẵn duy nhất. D. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 mà chỉ có hai ước 1 và chính nó. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - HS tham gia trò chơi tích cực, nhiệt tình. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV chọn HS tham gia trò chơi bằng “vòng quay may mắn”. - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét và bổ sung. * Kết luận, nhận định 1: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 1: Thứ tự thực hiện phép tính. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong Bài 1 (SGK – 59): biểu thức không chứa dấu ngoặc, trong a) 4.25 –12.25 +170:10 biểu thức chứa dấu ngoặc. = 4.25 – 12.5 + 170:10 - Làm bài tập 1 (SGK – 59) =100 - 60 +17 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: = 57 - Nhắc lại về thứ tự thực hiện các phép tính b) 7 + 33 :32 .4 - 3 trong biểu thức không chứa dấu ngoặc, = 7 + 27 :9 .4 - 3 trong biểu thức chứa dấu ngoặc: =10.4 - 3 *Đối với biểu thức không có dấu ngoặc 37 - Khi biểu thức chỉ có các phép cộng và trừ c) 12 : 400: 500 - 125 + 25.7 (hoặc chỉ có các phép nhân và chia), ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái = 12 : 400: 500 - 125 +175 sang phải. = 12 : 400: 500 - 300 - Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, ta thực hiện phép tính phép =12: 400: 200 nhân và chia trước, rồi đến phép cộng và = 12 : 2 trừ. = 6
- - Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, d) 168 + {[2 . (24 + 32 ) - 256°] : 72} nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện = 168 + 2 . 16 + 9 – 1 : 49 phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ. = 168 + 49: 49 * Đối với biểu thức có dấu ngoặc: = 168 + 1 Khi biểu thức có chưa dấu ngoặc, ta thực = 169 hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. Nếu các biểu thức có chứa các dấu ngoặc: ; ; thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: - Thảo luận theo bàn làm bài 1 (SGK – 59) * Báo cáo, thảo luận 2: - GV gọi nhóm bàn làm nhanh nhất lên bảng trình bày lời giải. - Các nhóm HS khác lắng nghe, theo dõi, nhận xét, bổ xung, đặt các câu hỏi cho nhóm HS vừa trình bày - Hs trình bày giải đáp ( nếu có thể ) * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Giải đáp các vướng mắc mà HS nêu ra. - Giáo viên chốt kiến thức. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 2: Các bài toán về tập hợp. - Nêu khái niệm về số nguyên tố, hợp số. Bài 2 (SGK – 59): - Để chứng tỏ số nguyên a lớn hơn 1 là hợp a)2 số ta làm như thế nào? b)47 - Làm bài tập 2 (SGK – 59) c)a với a 3.5.7.9 20 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: d)b với b 5.7.11 13.17 - Nêu lại khái niệm về số nguyên tố, hợp
- số. - Để chứng tỏ số nguyên a lớn hơn 1 là hợp số ta chỉ cần tìm 1 ước của a khác 1 và khác a - Hoạt động cá nhân làm bài 2 (SGK – 59) * Báo cáo, thảo luận 3: - GV gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. - HS dưới lớp lắng nghe, theo dõi, nhận xét, bổ xung, đặt các câu hỏi cho HS vừa trình bày - HS trình bày giải đáp ( nếu có thể ) * Kết luận, nhận định 3: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Giải đáp các vướng mắc mà HS nêu ra. - Giáo viên chốt kiến thức. a 3.5.7.9 20 965ngoài ước là 1 và chính nó còn có ước là 5 nên a là hợp số. b 5.7.11 13.17 606 ngoài ước là 1 và chính nó còn có ước là 2,3 nên a là hợp số. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Bài 7 (SGK – 59): - Nêu cách kí hiệu, cách viết một tập hợp a) A = {Sao Thuỷ; Sao Kim; Trái Đất; Sao Hoả; Sao Mộc; Sao Thổ; Sao Thiên - Làm bài tập 7 (SGK – 59) Vương, Sao Hải Vương}. * HS thực hiện nhiệm vụ 3: b) Kích thước của tám hành tinh trong Hệ - Nêu lại cách kí hiệu, cách viết một tập Mặt Trời theo thứ tự tăng dần: hợp: Sao Thuỷ < Sao Hỏa < Sao Kim < Trái Đất < Sao Hải Vương < Sao Thiên Vương < + Tên tập hợp được viết bằng chữ cái in Sao Thổ < Sao Mộc. hoa như: A, B, C, c) B = {Sao Thuỷ; Sao Hỏa; Sao Kim; Trái
- + Các phần tử của một tập hợp được viết Đất} trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách C = {Sao Hải Vương; Sao Thiên Vương; nhau bởi dấu “;”. Sao Thổ; Sao Mộc}. + Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý. + Có hai cách cho một tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp. Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. - Hoạt động cá nhân làm bài 7 (SGK – 59) * Báo cáo, thảo luận 3: - GV gọi một HS lên bảng trình bày lời giải. - HS dưới lớp lắng nghe, theo dõi, nhận xét, bổ xung, đặt các câu hỏi cho HS vừa trình bày - HS trình bày giải đáp ( nếu có thể ) * Kết luận, nhận định 3: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Giải đáp các vướng mắc mà HS nêu ra. - Giáo viên giới thiệu thêm một số kiến thức về hệ mặt trời: Hệ Mặt Trời (hay Thái Dương Hệ) là một hệ hành tinh có Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể nằm trong phạm vi lực hấp dẫn của Mặt Trời4 hành tinh nhỏ vòng trong gồm: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa - người ta cũng còn gọi chúng là các hành tinh đá do chúng có thành phần chủ yếu từ đá và kim loại. 4 hành tinh khí khổng lồ vòng ngoài có khối lượng lớn hơn rất nhiều so với 4 hành tinh vòng trong. Hai hành tinh lớn nhất, Sao Mộc và Sao Thổ có thành phần
- chủ yếu từ heli và hiđrô; và hai hành tinh nằm ngoài cùng, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương có thành phần chính từ băng, như nước, amoniac và mêtan . * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Dạng 3: Số nguyên tố, phân tích ra thừa - Nêu lại khái niệm phân tích một số ra số nguyên tố. thừa số nguyên tố. Bài 3 (SGK – 59): - Thông thường có mấy cách viết một số ra a)51 3.17 thừa số nguyên tố? Đó là những cách nào? b)84 22.3.7 - Làm bài tập 3 (SGK – 59) c)225 32.52 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: d)1800 23.32.52 - Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố. - Thông thường có hai cách viết một số ra thừa số nguyên tố. Đó là “rẽ nhánh” và “theo cột dọc”. - Hoạt động nhóm bàn làm bài 3 (SGK – 59) vào phiếu học tập số 2. * Báo cáo, thảo luận 4: - GV đưa ra đáp án chính xác, cho biểu điểm từng câu. - Các nhóm đổi chéo bài, chấm bài theo biểu điểm của GV. - GV chọn một vài bài còn mắc sai sót, phân tích và chữa bài cho HS. * Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa.
- - Ôn tập lại các kiến thức lý thuyết theo sơ đồ tư duy. - Làm các bài tập: 4,5,6,8 SGK 59,60 . - Chuẩn bị cho tiết học sau: Ôn lại kiến thức về ƯCLN, BCNN Tiết 2: 1. Hoạt động 2: Luyện tập a) Mục tiêu: - Giúp HS kết nối các kiến thức đã học, nâng cao kĩ năng giải toán và năng lực tư duy. b) Nội dung: - Làm các bài tập 4,5,8 SGK – 59,60 . c) Sản phẩm: - Đáp án, lời giải các bài tập 4,5,8 SGK – 59,60 . d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài 4 (SGK – 59) - Thế nào là ước chung? Ước chung lớn a)40 23.5 60 22.3.5 nhất của hai số a và b? Nêu cách tìm 2 ƯCLN bằng cách phân tích ra thừa số ƯCLN 40,60 2 .5 20 nguyên tố? b)16 24 124 23.31 - Thế nào là bội chung? Bội chung nhỏ nhất của hai số a và b? Nêu cách tìm ƯCLN 16,124 22 4 BCNN bằng cách phân tích ra thừa số c)41 và 47 nguyên tố? - Cho lớp kê lại bàn ghế để tạo khoảng ƯCLN 41,47 1 trống và kê ra 3 bàn đại diện cho 3 trạm. Bài 5 (SGK – 59) - GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi 3 2 2 3 a)72 2 .3 540 2 .3 .5 “Chuyến tàu tri thức”. Có 3 trạm, ứng với mỗi trạm là một yêu cầu. Các đội chơi BCNN 72,540 23.33.5 1080 được phát một giấy A3 và xuất phát từ các 2 2 trạm khác nhau, lần lượt thực hiện các câu b)28 2 .7 49 7 hỏi với thời gian tại mỗi trạm là 2 phút. Hết 64 26 2 phút các đội di chuyển sang trạm kế tiếp 6 2 BCNN 28,49,64 2 .7 3136 theo chiều kim đồng hồ.
- * HS thực hiện nhiệm vụ 1: c)43 và 53 - HS nêu lại thế nào là ước chung, ƯCLN, BCNN 43,53 43.53 2279 cách tìm ƯCLN, bội chung, BCNN, cách tìm BCNN. - Kê bàn ghế. - Làm bài tập 4 và 5 theo đội. - HS quan sát kết quả của các đội, nêu câu hỏi phản biện. * Báo cáo, thảo luận 1: - Lần lượt hai HS trả lời câu hỏi ôn tập lại kiến thức về ƯCLN, BCNN, HS khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Sau khi các đội kết thúc chuyến tàu bằng cách thông qua cả 3 trạm thì GV treo sản phẩm của HS lên bảng sau đó cùng cả lớp kiểm tra. - HS trả lời các câu hỏi phản biện của HS. GV chốt lại. * Kết luận, nhận định 1: - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đội. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài 8 (SGK – 60) - GV chiếu đề bài bài 8 lên bảng, cho HS Số tiền điện gia đình bác Vân phải trả trong nghiên cứu đề bài, phân tích các dữ liệu tháng 2 năm 2019 là: của đề bài. 50.1549 50.1600 100.1858 - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. 100.2340 100.2651 140.2701 1216890 (đồng) - Yêu cầu HS làm bài tập 8 theo nội dung Số tiền điện gia đình bác Vân phải trả trong trong phiếu học tập số 3. tháng 4 năm 2019 là: - Nêu các biện pháp để tiết kiệm điện? 50.1678 50.1734 100.2014 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 100.2536 100.2834 140.2927 - Đọc và tóm tắt đề bài. 1318780 (đồng) Số tiền phải trả tăng lên là:
- - Làm bài tập 8 trong phiếu học tập. 1318780 – 1216890 101890(đồng) - Các biện pháp tiết kiệm điện: Tận dụng Vậy số tiền phải trả tăng lên 101890 đồng. tối đa nguồn ánh sáng tự nhiên. Thay đổi bóng đèn thắp sáng sang dùng đèn Led. Rút phích cắm tất cả các thiết bị không sử dụng. Thay thế các thiết bị điện cũ . * Báo cáo, thảo luận 2: - GV đại diện nhóm làm nhanh nhất lên bảng trình bày lời giải. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét và nêu các câu hỏi phản biện. - HS trình bày giải đáp ( nếu có thể ) * Kết luận, nhận định - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các nhóm. Hoạt động 4: Vận dụng. a) Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài toán thực tế. b) Nội dung: - Làm bài tập bổ sung có nội dung thực tế. c) Sản phẩm: - Đáp án, lời giải bài tập. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: Bài tập bổ sung 1: - Yêu cầu HS làm bài tập: Bác Trường có a) Năm ngoái bác Trường thu được số một mảnh vườn hình chữ nhật rộng kilôgam thanh long là: 1600m2 để trồng thanh long. Năm trước,
- bác Trường thấy trung bình mỗi mét vuông 1600.3 4800(kg) vườn thu được 3kg thanh long, mỗi Số tiền lãi bác Trường thu được là: kilôgam thanh long lãi được 1000 đồng. 4800.1000 4800000 (đồng) Bởi vậy, đầu năm nay bác quyết định mở rộng diện tích mảnh vườn để tăng sản b) Diện tích mảnh vườn của bác Trường lượng thu hoạch với mong muốn thu được sau khi mở rộng là: lãi nhiều hơn năm trước. 3.2.1600 9600(m2 ) a) Năm trước bác Trường thu được bao c) Năm nay bác Trường dự kiến thu được nhiêu kilôgam thanh long và lãi được bao số kilôgam thanh long là: nhiêu tiền? 9600.3 28800(kg) b) Đầu năm nay, bác Trường mở rộng mảnh vườn bằng cách tăng đồng thời chiều Số tiền lãi bác Trường dự kiến thu được là: dài lên 3 lần và chiều rộng lên 2 lần. Hỏi 28800.1000 28800000 (đồng) diện tích mảnh vườn của bác Trường sau khi mở rộng là bao nhiêu? c) Biết rằng bác Trường vẫn trồng giống thanh long cũ và giá thanh long không thay đổi, hỏi năm nay khối lượng thanh long và số tiền lãi dự kiến là bao nhiêu? - Tóm tắt bài toán? - Năm trước bác Trường thu được bao nhiêu kilôgam thanh long và lãi được bao nhiêu tiền? - Tính diện tích mảnh vườn của bác Trường sau khi mở rộng? - Tính khối lượng thanh long và số tiền lãi dự kiến năm nay bác Trường thu được? * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Tóm tắt: S 1600m2 1m2 thu được 3kg thanh long.
- 1kg thanh long lãi 1000 đồng. a) Tính số kg thanh long và số lãi năm trước? b) Tính diện tích vườn sau khi mở rộng? c) Tính số kg thanh long và số lãi năm nay? - HS sử dụng kiến thức về phép nhân để làm bài tập. * Báo cáo, thảo luận 1: - GV yêu cầu 3 HS lần lượt lên bảng viết lời giải câu a, câu b và câu c. - HS cả lớp quan sát, nhận xét, chữa bài. * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa lời giải, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các nhóm. * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Bài tập bổ sung 2: - Chiếu slide bài tập: Cô Châu trồng một Gọi số cây hoa ly được trồng trong vườn cô vườn hoa ly. Biết rằng, nếu trồng theo hàng Châu là a (cây) a ¥ *,a 300 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 cây nhưng trồng theo hàng 7 thì vừa đủ. Biết số cây Vì trồng theo hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều hoa ly chưa đến 300. Tính số cây hoa ly thiếu 1 cây nên ta có: được trồng trong vườn cô Châu. a 1 4; a 1 5; a 1 6 - Yêu cầu HS nghiên cứu đề bài, tóm tắt a 1 BC(4,5,6) và a 1 301 (Vì bài toán. a 300) - Yêu cầu HS làm bài trên phiếu học tập số Ta có: 5. 4 22 5 5 6 2.3 * HS thực hiện nhiệm vụ 2: BCNN(4,5,6) 22.3.5 60 - HS đọc và tóm tắt bài toán. BC(4,5,6) 0;60;120;180;240;300; - HS sử dụng kiến thức về BCNN để hoàn thiện lời giải bài toán trên phiếu học tập. Vì a 1 301 nên a 1 60;120;180;240;300 * Báo cáo, thảo luận 2:
- - GV công bố đáp án. a 59;119;179;239;299 - HS dưới lớp theo dõi, đổi bài chấm chéo. Do trồng theo hàng 7 thì vừa đủ nên a7 - GV lấy một số bài HS còn nhầm lẫn, sai sót phân tích chỉ rõ sai sót cho HS. a 119 * Kết luận, nhận định 2: Vậy số cây hoa ly được trồng trong vườn - GV nhận xét việc tham gia thực hiện cô Châu là 119 cây. nhiệm vụ học tập của HS. Hướng dẫn tự học ở nhà - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm các bài tập: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500. Tính số sách đó? - HS khá giỏi làm thêm ý d bài tập bổ sung 1: d) Giả sử, năm nay bác Trường tăng chiều dài mảnh vườn lên a lần, tăng chiều rộng mảnh vườn lên b lần a b . Em hãy dự đoán diện tích mảnh vườn bác Trường tăng lên bao nhiêu lần và dự kiến số tiền lãi thu được trong năm nay theo a và b . - Đọc trước bài “Số nguyên âm” PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ và tên HS: Lớp: . Hoàn thành sơ đồ tư duy sau:
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Họ và tên HS: Lớp: . Bài 3 (SGK – 59): a)51 b)84 c)225 d)1800
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Họ và tên HS: Lớp: . Bài 8 (SGK – 60) Số tiền điện gia đình bác Vân phải trả trong tháng 2 năm 2019 là: Số tiền điện gia đình bác Vân phải trả trong tháng 4 năm 2019 là: Số tiền phải trả tăng lên là: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Họ và tên HS: Lớp: . Trạm 1: Tìm ƯCLN 40,60 và BCNN(43,53) Trạm 2: Tìm ƯCLN 16,124 và BCNN(72,540) Trạm 3: Tìm ƯCLN 41,47 và BCNN(28,49,64)
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Họ và tên HS: Lớp: . Bài tập bổ sung 2: Gọi số cây hoa ly được trồng trong vườn cô Châu là Vì trồng theo hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều thiếu 1 cây nên ta có: Ta có: 4 22 5 5 6 2.3 BCNN(4,5,6) Vì a 1 301 nên a 1 60;120;180;240;300 Do trồng theo hàng 7 thì vừa đủ nên a7 Vậy số cây hoa ly được trồng trong vườn cô Châu là