Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 5, Bài 8: Ước lượng và làm tròn số
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 5, Bài 8: Ước lượng và làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_sach_canh_dieu_dai_so_chuong_5_bai_8_uoc.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đại số - Chương 5, Bài 8: Ước lượng và làm tròn số
- Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết theo KHDH: BÀI 8: ƯỚC LƯỢNG VÀ LÀM TRÒN SỐ Thời gian thực hiện: (02 tiết) I. Mục tiêu 1. Về kiến thức: - Hs có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn - Nắm vững quy ước làm tròn số, các cụm từ, thuật ngữ: + Làm tròn số + Gần bằng, xấp xỉ; + Làm tròn một số đến hàng đơn vị, hàng chục (tròn chục), hàng trăm (tròn trăm), hàng nghìn (tròn nghìn), + Làm tròn một số thập phân đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, + Làm tròn một số thập phân đến chữ số thập phân thứ nhất, thứ hai, thứ ba, - Tích hợp liên môn: 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu, nhận biết được quy ước làm tròn số, các cụm từ thuật ngữ - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, để hiểu rõ ước lượng và hình thành quy ước làm tròn số. giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (5 phút) a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu ước lượng và làm tròn số và dẫn dắt vào bài. b) Nội dung: HS đọc Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 (SGK trang 57)
- Tại sao Trong bàn tin có thể dùng số 12,9 triệu thay thế cho số 12870506 c) Sản phẩm: suy luận, giải thích ý nghĩa của ước lượng số giúp chúng ta dễ nhớ, dễ so sánh, dễ tính toán nếu có thể (12870506 12870506 :1000000 12,870506 triệu 12,9 triệu) d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc, Có thể dùng số 12,9triệu thay tự nghiên cứu ( có thể cho hs đóng vai là MC) thế cho số 12870506 - Đọc Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 ước lượng số giúp chúng ta dễ (SGK trang 57) nhớ, dễ so sánh, dễ tính toán - Giải thích * HS thực hiện nhiệm vụ: - hs đọc Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 (SGK trang 57) - Suy nghĩ và trả lời. * Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời cá nhân theo sự hiểu biết thực tế - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét, bổ sung khi cần thiết. * Kết luận, nhận định: - GV nhận xét các câu trả lời của HS và tổng hợp ý nghĩa của việc ước lượng số là: + Dễ nhớ + Dễ tính toán + Dễ so sánh, GV đẫn dắt vào bài ước lượng bằng quy tắc làm tròn số. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (40 phút) Hoạt động 2.1: Làm tròn số nguyên (20 phút) a) Mục tiêu: - Hình thành quy ước làm tròn số nguyên, biết và hiểu kí hiệu xấp xỉ. b) Nội dung: - Học sinh đọc SGK phần 1 từ đó nêu nhận xét về quy ước làm tròn số đối với số nguyên. - Làm các bài tập: HĐ 1, Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 57 và 58), viết được kí hiệu xấp xỉ c) Sản phẩm: - Chú ý, nhận xét và các ví dụ. - Lời giải các bài tập: HĐ 1, Ví dụ 1, luyện tập 1. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Làm tròn số nguyên
- - yêu cầu học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu Làm tròn số 2643235 cách làm tròn số đến hàng nghìn và hàng triệu đến Nhóm 1,2,3 ý a. Nhóm 4,5,6 ý b a) Hàng nghìn -Nêu cách làm 2643235 2643235 2643000 Gợi ý: Đọc và tự nghiên cứu sách giáo khoa Vậy2643235 2643000 trang 57 tìm lời giải c) Hàng triệu Làm tròn số 2643235đến 2643235 2643235 3000000 a) Hàng nghìn Vậy 2643235 3000000 b) Hàng triệu Chú ý : Kí hiệu ≈ đọc là: ’’gần * HS thực hiện nhiệm vụ 1: bằng’’ hoặc ’’xấp xỉ’’. - Học sinh thảo luận luận nhóm, giải thích cách Nhận xét : Để làm tròn số nguyên (có làm nhiều số) đến một hàng nào đó, ta làm * Báo cáo, thảo luận 1: như sau : - HS báo cáo kết quả, giải thích cách làm. - Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng - HS các nhóm khác quan sát nhận xét. làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay lần lượt * Kết luận, nhận định 1: các chữ số đứng bên phải hàng làm - GV khẳng định Làm tròn số 2643235 đến tròn bởi chữ số 0 a) Hàng nghìn - Nếu chữ số đứng ngay bên phải hàng Vậy 2643235 2643000 làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta b) Hàng triệu thay lần lượt các chữ số đứng bên phải Vậy 2643235 3000000 hàng làm tròn bởi chữ số 0 rồi cộng Nêu chú ý và nhận xét (SGK- 58) thêm 1 vào chữ số của hàng làm tròn * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Ví dụ 1 (SGK trang 23) - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 1 SGK trang 58. a) Làm tròn số Bài tập phần luyện tập 1 125356 đến hàng nghìn * HS thực hiện nhiệm vụ 2: 125356 125000 - HS làm việc cá nhân ví dụ. b) Làm tròn số 123856789 - Hs làm việc theo nhóm bàn Luyện tập 1 đến hàng triệu * Hướng dẫn hỗ trợ: cách ghi kí hiệu xấp xỉ 123856789 124000000 Và quy ước làm tròn số nguyên trong phần - Luyện tập 1 (SGK trang 58) nhận xét a) Làm tròn số 321912 * Báo cáo, thảo luận 2: đến hàng chục nghìn - GV yêu cầu 1 lên bảng làm Ví dụ 1. 321912 320000 - GV yêu cầu 1 bàn nhanh nhất lên làm luyện b) Làm tròn số 25167914 đến hàng tập 1. chục triệu - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. 25167914 25000000 * Kết luận, nhận định 2: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. Hoạt động 2.2: Làm tròn số thập phân (18 phút)
- a) Mục tiêu: - Hình thành quy ước làm tròn số nguyên, biết và hiểu kí hiệu xấp xỉ. - Tích hợp liên môn địa lí về dân số việt Nam b) Nội dung: - Thực hiện HĐ 2 SGK trang 58,59 từ đó nêu nhận xét về quy ước làm tròn số đối với số thập phân. - Vận dụng làm bài ví dụ 2, Luyện tập 2 SGK trang 59. c) Sản phẩm: - Nhận xét quy ước làm tròn số thập phân. - Lời giải bài HĐ 2, ví dụ 2, Luyện tập 2 SGK trang 58,59. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Làm tròn số thập phân - yêu cầu học sinh hoạt động nhóm tìm hiểu Làm tròn số 76,421 cách làm tròn số đến hàng nghìn và hàng triệu đến Nhóm 1,2,3ý a. Nhóm 4,5,6 ý b c) Hàng phần mười (Tức là chữ số -Nêu cách làm đầu tiên sau dấu phảy) Gợi ý: Đọc và tự nghiên cứu sách giáo khoa 76,421 76,400 76,4 trang 58 và 59 rồi tìm lời giải Vậy 76,421 76,4 Làm tròn số 76,421 đến d) Hàng chục c) Hàng phần mười (Tức là chữ số đầu tiên 76,421 80,000 80 sau dấu phảy) Vậy 76,421 80 d) Hàng chục * HS thực hiện nhiệm vụ 1: - Học sinh thảo luận luận nhóm, nêu kết quả và giải thích cách làm Nhận xét : Để làm tròn số thập phân * Báo cáo, thảo luận 1: đến một hàng nào đó, ta thực hiện - HS báo cáo kết quả, giải thích cách làm. giống như cách làm tròn số nguyên - HS các nhóm khác quan sát nhận xét. đến hàng nào đó, sau đó bỏ đi những * Kết luận, nhận định 1: chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần - GV khẳng định Làm tròn số 76,421 đến thập phân a) Hàng phần mười (Tức là chữ số đầu tiên sau dấu phảy) 76,421 76,400 76,4 Vậy 76,421 ≈ 76,4 b) Hàng chục 76,421 80,000 80 Vậy76,421 80 Nêu chú ý và nhận xét (SGK- 58) * GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Ví dụ 2 (SGK trang 59) a) Làm tròn số 96975052
- - Hoạt động cá nhân làm Ví dụ 2 SGK trang đến hàng triệu 59. 96975052 97000000 97triệu Bài tập phần luyện tập 1 b) Sử dụng số thập phân để viết dân - Nhận xét về dân số Việt Nam số của Việt Nam theo đơn vị tính: * HS thực hiện nhiệm vụ 2: triệu người. Sau đó làm tròn số thập - HS làm việc cá nhân ví dụ. phân đó đến hàng phần trăm. - Hs làm việc theo nhóm bàn Luyện tập 1 96975052 96975052 :1000000 * Hướng dẫn hỗ trợ: cách ghi kí hiệu xấp xỉ Triệu 96,975052 triệu Và quy ước làm tròn số nguyên trong phần 96,975052 triệu. nhận xét - Luyện tập 2 (SGK trang 59) * Báo cáo, thảo luận 2: a) Làm tròn số 23,567 đến hàng - GV yêu cầu 1 lên bảng làm Ví dụ 1. phần mười - GV yêu cầu 1 bàn nhanh nhất lên làm luyện 23,567 23,6 tập 1. - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng b) Làm tròn số 25,1679 câu. đến hàng phần trăm * Kết luận, nhận định 2: 25,1679 25,17 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức độ hoàn thành của HS. - Nhận xét về dân số việt Nam Viêt Nam là nước đông dân, đứng thứ 14 trên thế giới, đứng thứ 8 trong Châu Á, Đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học thuộc: các nhận xét, chúy ý và kí hiệu làm tròn số. - Làm bài tập 1,2,3,4 SGK trang 59,60. - Đọc nội dung phần "Em có biết" SGK trang 60. Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập (40 phút) a) Mục tiêu: vận dụng được quy ước làm tròn số + Làm tròn một số đến hàng đơn vị, hàng chục (tròn chục), hàng trăm (tròn trăm), hàng nghìn (tròn nghìn), + Làm tròn một số thập phân đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, + Làm tròn một số thập phân đến chữ số thập phân thứ nhất, thứ hai, thứ ba, - giải được một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản. - Biết cách ghi kí hiệu xấp xỉ b) Nội dung: Làm các bài tập từ 1 đến 4 SGK trang 59,60. c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập từ 1đến 4 SGK trang 59,60
- d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Luyện tập - Nêu quy ước làm tròn số thập phân? Nhận xét : Để làm tròn số thập phân Làm bài 1 (sgk -59) đến một hàng nào đó, ta thực hiện * HS thực hiện nhiệm vụ 1: giống như cách làm tòn số nguyên - HS thực hiện các yêu cầu trên theo cá nhân. đến hàng nào đó, sau đó bỏ đi những * Báo cáo, thảo luận 1: chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần - GV yêu cầu 1 HS lên nêu quy ước làm tròn số thập phân thập phân Dạng 1: Làm tròn số thập phân - GV yêu cầu lần lượt: 1 HS lên bảng làm bài tập Bài tập 1 SGK trang 5 ý a và ý b. 7762912358 :1000000000 tỉ - Cả lớp quan sát và nhận xét. 7,762912358tỉ 7,8 tỉ * Kết luận, nhận định 1: b) 7,762912358tỉ 7,76 tỉ - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - GV cùng HS nhấn mạnh lại quy quy ước làm tròn số thập phân và nhận xét về nhân số thế giới . * GV giao nhiệm vụ học tập 2: Dạng 2: Làm tròn số nguyên - Phát biểu quy ước về làm tròn số nguyên. Nhận xét: Để làm tròn số nguyên - Hoạt động nhóm bàn làm bài tập sau. (có nhiều số) đến một hàng nào đó, Ngày 10/06/2021 theo số liệu mới nhất từ Liên ta làm như sau : Hợp Quốc. (Nguồn: - Nếu chữ số đứng ngay bên phải nam/) hàng làm tròn nhỏ hơn 5 thì ta thay Mật độ dân số của Việt Nam là 316 lần lượt các chữ số đứng bên phải người/km2. hàng làm tròn bởi chữ số 0 Em hãy làm tròn số 316 đến hàng chục (tròn - Nếu chữ số đứng ngay bên phải chục) đến hàng trăm( tròn trăm) hàng làm tròn lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta thay lần lượt các chữ số đứng * HS thực hiện nhiệm vụ 2: bên phải hàng làm tròn bởi chữ số 0 - HS thực hiện các yêu cầu trên. rồi cộng thêm 1 vào chữ số của hàng * Báo cáo, thảo luận 2: làm tròn - GV yêu cầu vài HS phát biểu quy ước làm tròn Mật độ dân số việt nam số nguyên 316 người/km2 ≈ 320 người/km2 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm bàn HS lên trình 316 người/km2 ≈ 300 người/km2 bày, lưu ý chọn cả bài tốt và chưa tốt. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 2: - GV khẳng định kết quả đúng, đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Nhấn mạnh lại quy ước làm tròn số nguyên.
- * GV giao nhiệm vụ học tập 3: Dạng 3: Bài tập tổng hợp - Làm bài tập 3 và 4 SGK trang 60 . Làm theo Bài 3 SGK trang 60 mẫu a)221 38 220 40 260 * HS thực hiện nhiệm vụ 3: b) 6,19 3,81 6,2 3,8 10 - HS thực hiện yêu cầu trên. c) 11,131 9,868 11,1 9,9 21 - Hướng dẫn, hỗ trợ: thực hiện tương tự Vận dụng d)31,189 27811 31,2 27,8 59 quy ước làm tròn số nguyên và số thập phân. Bài 4 SGK trang * Báo cáo, thảo luận 3: a)21.39 20.40 800 - GV yêu cầu 2 lên bảng trình bày. b)101.95 100.100 10000 HS 1 làm câu a,c c)19,87.30,106 20.30 600 HS 2 làm câu b,d d) 10,11 . 8,92 10 .( 9) 90 - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định 3: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. Tổng hợp lại quy ước làm tròn số * GV giao nhiệm vụ học tập 4: Dạng 4: Toán thực tế: - Làm bài tập 2 trang 60 theo cặp (3 phút). Bài tập 2 SGK trang 60 * HS thực hiện nhiệm vụ 4: Chu vi của bánh xe là: C = d - HS đọc, tóm tắt đề bài và làm bài theo cặp. 700.3,14 2198mm - Hướng dẫn, hỗ trợ: +Tính chu vi của bánh xe (là Quãng đường AB dài: chu vi đường tròn) C = d 2198.875 1923250 mm + Quãng đường AB bằng độ dài 875vòng 1,92325 km 1,9 km * Báo cáo, thảo luận 4: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm có lời giải khác nhau lên bảng trình bày. - Cả lớp quan sát, lắng nghe và nhận xét. * Kết luận, nhận định 4: - GV khẳng định kết quả đúng, cách làm tối ưu và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về quy ước làm tròn số để giải quyết bài toán dựa trên hoạt động mở đầu. b) Nội dung: - HS giải quyết bài tập sau Bản tin của Tổng cục Du lịch ngày 30/9/2019 nêu như sau: “Tính chung 9 tháng đầu nằm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 12,9triệu lượt khách". Theo thống kê chi tiết, số lượt khách trong 9 tháng đầu năm 2019 là, Tại sao Trong bàn tin có thể dùng số 12,9triệu thay thế cho số 12870506 ? c) Sản phẩm: - ước lượng số giúp chúng ta dễ nhớ, dễ so sánh, dễ tính toán - Giải thích: 12870506 12870506 :1000000 12,870506 triệu 12,9triệu d) Tổ chức thực hiện: cá nhân
- Giao nhiệm vụ 1: - Ý nghĩa của làm tròn số . - Giải thích Giao nhiệm vụ 2: Yêu cầu HS thực hiện cá nhân. - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Học thuộc: quy ước làm tròn số, các cụm từ, thuật ngữ: + Làm tròn số + Gần bằng, xấp xỉ; + Làm tròn một số đến hàng đơn vị, hàng chục (tròn chục), hàng trăm (tròn trăm), hàng nghìn (tròn nghìn), + Làm tròn một số thập phân đến hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, + Làm tròn một số thập phân đến chữ số thập phân thứ nhất, thứ hai, thứ ba, - Làm các bài tập SBT - Chuẩn bị giờ sau: Bài 9: Tỉ số. Tỉ số phần trăm