Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 20, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

docx 4 trang minhanh17 10/06/2024 4220
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 20, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_6_tiet_20_bai_12_dau_hieu_chia_het_cho_3_ch.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 20, Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

  1. Tiết 20-§12: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. MỤC TIÊU: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hêt cho 3, cho 9 hay không? - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi tổng quát lý thuyết, vận dụng linh hoạt sáng tạo giải bài toán cụ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Máy tính, máy chiếu. HS: Ôn các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS + Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, HS lên bảng trả lời. cho 5? + GV cho HS làm bài tập 128 trang Cả lớp làm bài. 18 SBT + GV nhận xét, đặt vấn đề giới thiệu HS: Quan sát sơ đồ tư duy. bài. 3.Bài mới: Trợ giúp của GV Hoạt động của HS 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các Đọc nhận xét. chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:
  2. Ví dụ 1:Viết lần lượt các số 10; 100; 1000 Ta có: 10 = 9 + 1 thành 1 tổng 2 số hạng trong đó có 1 số 100 = 99 + 1 chia hết cho 9? 1000 = 999 + 1 Ví dụ 2: Viết số 378 thành 1 tổng trong đó 378 = 3. 100+7.10+8 có một số hạng chia hết cho 9? = 3(99+1)+7(9+1)+8 = (3+7+8) + (3.11.9 + 7.9) Ví dụ 3: Tương tự nếu phân tích số 253 = (Tổng các chữ số) + (Số  9). thành tổng các chữ số của nó với một số chia hết cho 9 như ví dụ 2 ta sẽ được tổng nào trong các tổng sau đây? A) (2.11+5).9+(2+5+3) Làm tương tự ví dụ trên. B) (2,111+5.11+3).9+(2+5+3) Chọ đáp án A C) (2+5+3).9+(2+5+3) D) (2+11+5).9+(2+5+3) Ví dụ 4: Xét xem số 378 có chia hết cho 9 Áp dụng nhận xét mở đầu. không: 378=(3+7+8)+(số chia hết cho 9) = 18 +(số chia hết cho 9) Vậy 378 chia hết cho 9 (vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9) - Số có tổng các chữ số như thế nào thì chia hết cho 9? Hoàn thành kết luận 1. Ví dụ 5: Xét xem số 253 có chia hết cho 9 Theo nhận xét mở đầu. không? 253= (2+5+3)+ (số chia hết cho 9) = 10 + (số chia hết cho 9) Vậy 253 không chia hết cho 9 (vì có một số hạng không chia hết cho 9, số hạng còn lại chia hết cho 9). - Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì có chia hết cho 9 không? Hoàn thành kết luận 2. - Qua kết luận 1 và 2, số như thế nào thì Phát biểu kết luận. chia hết cho 9?
  3. Ví dụ 6: Trong các nhóm số sau nhóm nào có tất cả các số trong nhóm đều chia hết cho 9? A) 621; 513; 137 Chọn đáp án D B) 621; 191; 137 C) 513; 191; 486 D) 513; 486; 621 3. Dấu hiệu chia hết cho 3. Ví dụ 7: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét 2031=6+(số chia hết cho 9) xem số 2031 có chia hết cho 3 không? Số Vậy 2031 chia hết cho 3 3415 có chia hết cho 3 không? Suy ra kết luận 1: 4315= 13+(số chia hết cho 9) Vậy 4315 không chia hết cho 3 Suy ra kết luận 2: Từ kết luận 1 và 2, số như thế nào thì chia Kết luận: hết cho 3? Hãy so sánh dấu hiệu chí hết cho 3, cho 9 Quan sát sơ đồ tư duy rồi so sánh. với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? + Củng cố làm ?2 ?2: *= 2;5;8 4. Củng cố Bài 1: Hãy chọn đáp án để được kết luận hoàn chỉnh? Các số chia hết cho 9 thì: cho 3 + Chia hết còn các số chia hết cho 3 thì chia + Chưa chắc hết cho 9 Bài 2: Dựa vào sơ đồ tư duy so sánh tính chất chia hết cho 2, cho 5 với tính chất chiw hết cho 3, cho 9 lựa chọn để hoàn thành kết luận?
  4. Tính chất chia hết cho 2, cho 5 phụ - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số còn tính chất thuộc chữ số tận cùng. chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ vào các chữ số. thuộc vào tổng các chữ số. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học kỹ các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 + Làm BT 105 (SGK - Tr.42); BT133 - 137 (SBT - Tr.19).