Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 6, Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 6, Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_6_tiet_6_bai_4_phep_nhan_phep_chia_so_tu_nh.pptx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 6 - Tiết 6, Bài 4: Phép nhân, phép chia số tự nhiên
- Mở đầu Một thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với chiều rộng là 150m và chiều dài là 250m. Người ta chia ruộng đó thành 4 phần bằng nhau để gieo trồng những giống lúa khác nhau. Câu 1: Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật. Câu 2: Em hãy tính diện tích các thửa ruộng có dạng hình chữ nhật với cách kích thước trên? Câu 3. Tính diện tích của 4 thửa ruộng bằng nhau đó? Giải. Diện tích thửa ruộng đó là: 150.250= 37500 m2 Diện tích mỗi phần là: 37500 : 4= 9375 m2
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Phép nhân Tích của 2 số tự nhiên a a x. b b == cc (Thừa số) (Thừa số) (Tích) 1. Nhân hai số có nhiều số Ví dụ 1. Tính: 152213 152 213 456 152 304 32376 Vậy: 152 = 213 32 376
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN Ví dụ 1: Đặt tính Luyện tập 1 để tính tích: 175312 Đặt tính để tính tích: 341 157 Giải 175312 175 341157 341 312 157 350 2387 175 1705 525 341 54600 53537 Vậy: 175 = 312 54600 Vậy: 341 = 157 53537
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. Phép nhân 2. Tính chất của phép nhân Mô tả Mô tả bằng kí hiệu Tính chất Giao hoán abba. . = Kết hợp ( abcab . . ) . c= . ( ) Nhân với số 1 a. 1 == 1 . a a Phân phối của phép abca . ( +=+ ba .) c . nhân với phép cộng
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN Ví dụ 2. Tính một cách hợp lí: a)25294 b)37653735+ Giải a)25== 29 425 4 29(25 4) 29 ==100 292 900 b)37 65 + 37 35 = 37 (65 + 35) =37 100 = 3 700
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN Luyện tập 2. Tính một cách hợp lí: a)25014764 b)189509189409− Giải a)250 1476 = 4 250 4 1476 =(250 4) 1476 ==1000 1476 1 476 000 b)189 509 − 189 409 = 189 (509 − 409) =189 100 = 18 900
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN Luyện tập 3. Một gia đình có nuôi 80 con gà. Biết trung bình một con gà ăn 105g thức ăn trong một ngày. Gia đình đó cần bao nhiêu ki – lô – gam thức ăn cho đàn gà trong 10 ngày? Giải Số thức ăn mà 80 con gà ăn trong một ngày: 80= 1058400g Số thức ăn mà 80 con gà ăn trong 10 ngày: 8400= 1084000g Vậy số ki-lô-gam thức ăn mà gia đình đó cần cho đàn ăn trong 10 ngày là: 84 000g= 84kg
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN II. Phép chia 1. Phép chia hết a : b = c (b 0) ( Số bị chia) ( Số chia) ( Thương) Lưu ý: - Nếu a : b = q thì a= bq - Nếu a: b = q và q0 thì a : q = b Hoạt động 3 Tính: 2795:215 2795 215 645 13 0 Vậy: 2795:215= 13
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN Ví dụ 3. Tính: 14732:116 14732 116 313 127 812 0 Vậy: 14732:11613= Luyện tập 3 Tính: 139004:236 139004 236 2100 589 2124 0 Vậy: 139004:236= 589
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN II. Phép chia 2. Phép chia có dư Cho hai số tự nhiên a và b với b 0 . Khi đó luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a =+ b . q r , trong đó 0 rb . Lưu ý: Khi r = 0 ta có phép chia hết Khi r 0 ta có phép chia có dư. Ta nói: a chia cho b được thường là q và số dư là r. Kí hiệu: abq : = (dư r).
- Tiết 6. Bài 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN II. Phép chia 2. Phép chia có dư Ví dụ 4. Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 2542:34 2542 34 162 74 26 Vậy 2534:3474 = (dư 26) Luyện tập 4. Đặt tính để tính thương và số dư của phép chia: 5125:320 5125 320 1925 16 5 Vậy 5125:320 = 16 (dư 5)
- Trong phép nhân a.b = c, thì a, b, c được gọi là: Trong phép nhân a.b = c, thì a, b được gọi là thừa số c được gọi là tích
- Cho phép nhân a . b = c, muốn tìm a ta làm như thế nào? Có phép nhân a . b = c, thì a = c : b
- Trong phép chia a : b = c, thì a, b, c được gọi là: Trong phép chia a : b = c, thì a được gọi là số bị chia b được gọi là số chia c được gọi là thương
- Cho phép chia a : b = c, muốn tìm a ta làm như thế nào? Có phép chia a : b = c, thì a = c . b
- Tìm số tự nhiên x, biết: (2).1575x −= x = 7
- Nhà trường cần thuê xe ô tô để cho 220 học sinh khối 6 đi tham quan. Họ cần thuê ít nhất bao nhiêu xe nếu mỗi xe chở được 45 người Nhà trường cần ít nhất 5 xe
- HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học. - Học lại cách đặt phép nhân, phép chia. - Học thuộc: tính chất của phép nhân, phép chia có dư, cùng các phần lưu ý (dưới dạng lời văn và công thức tổng quát). - Làm BT1, BT2 (SGK/21) vào vở.