Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Học kì II
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_hoc_ki_ii.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Học kì II
- Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 6 ĐIỂM TỰA TINH THẦN (12 tiết) I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản - Ý nghĩa của dấu ngoặc kép. 2. Về năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nhân vật trong truyện, nhận biết được đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép; chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản. - Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách. - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 3. Về phẩm chất: - Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học. - Máy chiếu, máy tính - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ a) Mục tiêu: Giúp HS - Kết nối kiến thức từ cuộc sống vào nội dung bài học.
- - Khám phá tri thức Ngữ văn. b) Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát video, trả lời câu hỏi của GV. HS quan sát, lắng nghe video bài hát “Đứa bé” suy nghĩ cá nhân và trả lời. c) Sản phẩm: HS nêu/trình bày được - Nội dung của bài hát: hát về tình yêu thương, bao bọc, che chở của mọi người . - Cảm xúc của cá nhân (định hướng mở). - Tri thức ngữ văn (truyện; cốt truyện; nhân vật; người kể chuyện; lời người kể chuyện và lời nhân vật; dấu ngoặc kép). d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Chiếu video, yêu cầu HS quan sát, lắng nghe & đặt câu hỏi: ? Cho biết nội dung của bài hát? Bài hát gợi cho em cảm xúc gì? - Yêu cầu HS đọc ngữ liệu trong SGK. - Chia nhóm lớp và giao nhiệm vụ: ? Điểm tựa tinh thần là gì? ? Điểm tựa tinh thần có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người? B2: Thực hiện nhiệm vụ HS - Quan sát video, lắng nghe lời bài hát và suy nghĩ cá nhân. - Đọc phần tri thức Ngữ văn. - Thảo luận cặp đôi. GV: - Hướng dẫn HS quan sát và lắng nghe bài hát. - Theo dõi, hỗ trợ HS. B3: Báo cáo thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày sản phẩm. - Hướng dẫn HS báo cáo (nếu các em còn gặp khó khăn). HS: - Trả lời câu hỏi của GV. - HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ,chốt kiến thức, chuyển dẫn vào hoạt động đọc - Viết tên chủ đề, nêu mục tiêu chung của chủ đề và chuyển dẫn tri thức ngữ văn. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ĐỌC VĂN BẢN VÀ THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Đọc văn bản Văn bản (1) GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA -Thạch Lam-
- 1. MỤC TIÊU 1.1 Về kiến thức: - Những nét tiêu biểu về nhà văn Thạch Lam. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”. 1.2 Về năng lực: - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể. - Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và biết quan tâm,chia sẻ với những hoàn cảnh, khó khăn trong cuộc sống. 1.3 Về phẩm chất: - Nhân ái, biết yêu thương mọi người. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh về nhà văn Thạch Lam và văn bản “Gió lạnh đầu mùa” - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. + Phiếu số 1: Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Sau khi đọc VB Hành động cho áo Theo em, việc Hành động vội vã Gió lạnh đầu góp phần thể hiện Lan và Sơn giấu đi tìm Hiên để đòi mùa, em thấy gia tính cách gì của Sơn mẹ lấy chiếc áo lại chiếc áo bông đình Sơn có điều và Lan? Hành động bông của em cũ có làm em kiện như thế nào? ấy có ý nghĩa gì với Duyên đem cho giảm bớt thiện Dựa vào đâu em Hiên? Hiên là đáng cảm với nhân vật có nhận định đó?. Hành Ý nghĩa khen hay đáng Sơn không? Vì động trách? Vì sao? sao? Nếu là Sơn, em sẽ làm gì? + Phiếu số 2: Hoàn cảnh của Hiên và những đứa trẻ nghèo
- Khung cảnh: Dáng vẻ: + Phiếu số 3: Hai người mẹ Mẹ Hiên: Mẹ Sơn: + Phiếu học tập số 4 Nghệ thuật Nội dung 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học. b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) ? Em đã từng thấy ai ở trong hoàn cảnh khó khăn chưa? Lúc đó em và mọi người có thể làm gì để giúp đỡ họ? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. - Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Ai trong chúng ta cũng có lúc rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Khi ta giúp đỡ người khác hay được người khác giúp đỡ, cả người cho và người nhận đều cảm thấy được tình yêu thương. Tình yêu thương là một điều kỳ diệu. Nó giúp nuôi dưỡng và sưởi ấm tâm hồn chúng ta. Trong bài học Yêu thương và chia sẻ này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu vb Gió lạnh đầu mùa. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 2.1 Đọc – hiểu văn bản I. TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Thạch Lam và tác phẩm “Gió lạnh đầu mùa”. b) Nội dung: - GV hướng dẫn HS đọc văn bản và đặt câu hỏi. - Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện
- HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Thạch Lam (1910 1942) - Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài? B2: Thực hiện nhiệm vụ GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin. HS quan sát SGK. - Tên khai sinh: Nguyễn Tường B3: Báo cáo, thảo luận Vinh. GV yêu cầu HS trả lời. - Quê quán: Hà Nội, lúc nhỏ ở quê HS trả lời câu hỏi của GV. ngoại Cẩm Giàng, Hải Dương. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Truyện ngắn của ông giàu cảm xúc, Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến lời văn bình dị và đậm chất thơ. Nhân thức lên màn hình. vật chính thường là những con người bé nhỏ, cuộc sống nhiều vất vả, cơ cực mà tâm hồn vẫn tinh tế, đôn hậu. 2. Tác phẩm a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục ) b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, sử dụng KT khăn phủ bàn cho HS thảo luận nhóm. - HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Đọc và tìm hiểu chú thích - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc. - HS đọc đúng. - Chia nhóm lớp, giao nhiệm vụ: ? Câu chuyện được kể bằng lời của người kể chuyện ngôi b) Tìm hiểu chung thứ mấy? Người kể chuyện: ngôi thứ ?Em hãy nêu phương thức biểu đạt và thể loại của VB. ba; ? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng - Phương thức biểu đạt: tự sự phần? kết hợp miêu tả; B2: Thực hiện nhiệm vụ - Thể loại: truyện ngắn; HS: - Bố cục: - Đọc văn bản + Đoạn 1: Từ đầu Sơn thấy - Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’ mẹ hơi rơm rớm nước mắt: + 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân. Sự thay đổi của cảnh vật và + 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi con người khi thời tiết kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân chuyển lạnh; ở vị trí có tên mình. + Đoạn 2: Tiếp trong lòng GV: tự nhiên thấy ấm áp vui vui: - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). Sơn và Lan ra ngoài chơi với
- - Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm. các bạn nhỏ ngoài chợ và B3: Báo cáo, thảo luận quyết định cho bé Hiên chiếc HS: Trình bày sản phẩm của nhóm mình. Theo dõi, nhận áo; xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). + Đoạn 3: Còn lại: Thái độ và GV: cách ứng xử của mọi người - Nhận xét cách đọc của HS. khi phát hiện hành động cho - Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu áo của Sơn. hỏi B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Nhân vật Sơn và Lan a) Mục tiêu: Giúp HS - Thấy được hoàn cảnh gia đình của Sơn - Suy nghĩ và tình cảm của chị em Sơn với những đứa trẻ nghèo. b) Nội dung: - GV sử dụng KT mảnh ghép cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Gia cảnh: sung túc * Vòng chuyên sâu (7 phút) + Có vú già; - Chia lớp ra làm 4 nhóm hoặc 6 nhóm: + Cách xưng hô: - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số 1,2,3 -Cách mẹ Sơn gọi em Duyên (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 (nếu 6 nhóm) ngay từ đầu tác phẩm: “cô - Phát phiếu học tập số 1 & giao nhiệm vụ: Duyên” – “cô” – trang trọng; Nhóm I: Sau khi đọc VB Gió lạnh đầu mùa, em -Cách gọi mẹ của Sơn: “mợ” gia thấy gia đình Sơn có điều kiện như thế nào? Dựa đình trung lưu vào đâu em có nhận định đó? Nhóm II: Hành động cho áo góp phần thể hiện - Hành động cho áo góp phần thể tính cách gì của Sơn và Lan? Hành động ấy có ý hiện tính cách tốt bụng, biết yêu nghĩa gì với Hiên? thương đùm bọc những người có Nhóm III: Theo em, việc Lan và Sơn giấu mẹ lấy hoàn cảnh khó khăn của chị em chiếc áo bông của em Duyên đem cho Hiên là Sơn. đáng khen hay đáng trách? Vì sao? Ý nghĩa: Hành động đó của hai Nhóm IV: Hành động vội vã đi tìm Hiên để đòi đứa trẻ có ý nghĩa vô cùng to lớn lại chiếc áo bông cũ có làm em giảm bớt thiện cảm với Hiên vì Hiên được nhận được với nhân vật Sơn không? Vì sao? Nếu là Sơn, em sự quan tâm, chia sẻ của người sẽ làm gì? khác trong cơn gió lạnh đầu mùa. * Vòng mảnh ghép (8 phút) -Theo em, việc Lan và Sơn giấu mẹ lấy chiếc áo bông của em
- - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo thành nhóm I Duyên đem cho Hiên vừa đáng mới, số 2 tạo thành nhóm II mới, số 3 tạo thành khen vừa đáng trách. nhóm III mới , Số 4 tạo thành nhóm IV mới & giao +Đáng khen ở chỗ hai đứa trẻ tốt nhiệm vụ mới: bụng, sẻ chia và quan tâm những B2: Thực hiện nhiệm vụ người có hoàn cảnh khó khăn. * Vòng chuyên sâu +Đáng trách ở chỗ đó là chiếc áo HS: kỉ niệm của đứa em xấu số, chưa - Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá được sự cho phép của mẹ mà hai nhân. chị em đã đem đi cho người khác. - Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu - Hành động đòi áo của Sơn rất học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). ngây thơ, trẻ con lúc đó mới hiểu GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). mẹ rất quý chiếc áo bông ấy. * Vòng mảnh ghép (7 phút) HS: - 3 phút đầu: Từng thành viên ở nhóm trình bày lại nội dung đã tìm hiểu ở vòng mảnh ghép. - 5 phút tiếp: thảo luận, trao đổi để hoàn thành những nhiệm vụ còn lại. GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2 2. Nhân vật Hiên và những đứa trẻ nghèo a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được chi tiết miêu tả không gian xung quanh khi Sơn và chị Lan đi chơi với những đứa trẻ khác. - Thấy được dáng vẻ của Hiên và những đứa trẻ khác . b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Không gian/ khung cảnh - Chia nhóm. + Yên ả, vắng lặng nghèo, lại - Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ: thêm mùa đông càng khắc họa sâu 1. Không gian xung quanh khi Sơn và chị Lan đi về tình cảnh khốn khó. chơi với những đứa trẻ khác được miêu tả như - Dáng vẻ: thế nào? + Hiên và những đứa trẻ khác ăn 2. Nhân vật Hiên và những đứa trẻ khác ăn mặc mặc phong phanh, rách rưới, vá như thế nào? Chúng có thích chơi với Sơn và chị víu, không đủ ấm. Chúng rất thích Lan không? Chúng có dám chơi cùng không? Tại chơi với Sơn và Lan nhưng chúng sao? không dám thái quá. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: - 2 phút làm việc cá nhân - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu học tập. GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. 3.Mẹ của Sơn và mẹ của Hiên a) Mục tiêu: Giúp HS - Tìm được chi tiết miêu tả thái độ của mẹ Hiên khi biết Sơn cho áo. - Thấy được sự nhân hậu của mẹ Sơn đối với các con và Hiên . b) Nội dung: - GV sử dụng KT đặt câu hỏi, tổ chức hoạt động nhóm cho HS. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm, trình bày sản phẩm, quan sát và bổ sung (nếu cần) c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS và phiếu học tập của HS đã hoàn thành. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Mẹ của Hiên - Chia nhóm. Thái độ và hành động của mẹ - Phát phiếu học tập số 3 & giao nhiệm vụ: Hiên:
- 1. Tìm những chi tiết thể hiện thái độ và hành + Khép nép, nói tránh: “Tôi biết động của mẹ Hiên khi biết Sơn cho Hiên chiếc cậu ở đây đùa, nên tôi phải vội áo? Qua đó, em thấy mẹ Hiên là người như thế vàng đem lại đây trả mợ” Cách nào? xưng hô có sự tôn trọng, như 2. Em có nhận xét gì về cách cư xử của mẹ với người dưới với người trên: Tôi – Sơn? Qua đó, em thấy mẹ Sơn là người như thế cậu – mợ; nào? =>Mẹ Hiên là người khép nép, B2: Thực hiện nhiệm vụ nhưng cư xử đúng đắn, tự trọng HS: của một người mẹ nghèo khổ. - 2 phút làm việc cá nhân b. Mẹ của Sơn - 3 phút thảo luận cặp đôi và hoàn thành phiếu - Cách cư xử nhân hậu, tế nhị của học tập. một người mẹ có điều kiện sống GV: Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận khá giả hơn. nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). =>Với các con vừa nghiêm khắc, B3: Báo cáo, thảo luận vừa yêu thương, vui vì các con GV: biết chia sẻ, giúp đỡ người khác. - Yêu cầu HS trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét về thái độ làm việc và sản phẩm của các nhóm. - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển dẫn sang mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết - Chia nhóm lớp theo bàn 1. Nghệ thuật - Phát phiếu học tập số 4 - Nghệ thuật tự sự kết hợp miêu - Giao nhiệm vụ nhóm: tả; ? Nêu những biện pháp nghệ thuật được sử - Giọng văn nhẹ nhàng, giàu chất dụng trong văn bản? thơ; ? Nội dung chính của văn bản “Gió lạnh đầu - Miêu tả tinh tế mùa” 2. Nội dung B2: Thực hiện nhiệm vụ Truyện ngắn khắc họa hình ảnh HS: những người ở làng quê nghèo - Suy nghĩ cá nhân 2’ và ghi ra giấy. khó, có lòng tự trọng và những - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến người có điều kiện sống tốt hơn thống nhất để hoàn thành phiếu học tập). biết chia sẻ, yêu thương người GV hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, khác. Từ đó đề cao tinh thần nhân hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). văn, biết đồng cảm, sẻ chia, giúp B3: Báo cáo, thảo luận đỡ những người thiệt thòi, bất HS: hạnh. - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm,
- HS nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. GV: - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - Chuyển dẫn sang đề mục sau. 2.1 Viết kết nối với đọc a) Mục tiêu: Giúp HS - Hs viết được đoạn văn nêu lên được cảm nghĩ của mình về nhân vật trong truyện. b) Nội dung: Hs viết đoạn văn c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa. d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): Cho hs xem đoạn video, hoặc hình ảnh về sự chia sẻ yêu thương với những em bé vùng cao khó khăn. Từ đó cho hs nêu lên những cảm xúc của mình. Cuối cùng liên hệ viết đoạn văn. Có nhiều nhân vật trẻ em xuất hiện trong truyện Gió lạnh đầu mùa. Hãy viết một đọan văn (khoảng 5-7 câu) trình bày cảm nhận về một nhân vật mà em thấy thú vị. B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần). Ngày soạn: Ngày dạy: VĂN BẢN 2: TUỔI THƠ TÔI Nguyễn Nhật Ánh I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:
- - Những nét tiêu biểu về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh. - Chi tiết tiêu biểu trong truyện. - Đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ - Tính chất của truyện được thể hiện trong văn bản “Tuổi thơ tôi”. 2. Về năng lực: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết và phân tích được các đặc điểm của nhân vật thể hiện qua ngoại hình,cử chỉ, hành động, suy nghĩ của các nhân vật: tôi, Lợi, các bạn. - Rút ra bài học về cách nghĩ và ứng xử của cá nhân được gợi ra từ văn bản. 3. Về phẩm chất: - Trách nhiệm: biết nhận và sửa lỗi sai của mình; biết làm chỗ dựa cho người khác khi họ gặp khó khăn, tổn thương - Nhân ái: biết yêu thương, giúp đỡ và tôn trọng sự khác biệt của người khác. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh và văn bản “Tuổi thơ tôi” - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Điền từ và đánh dấu vào ô thích hợp) Nhân vật Nhân vật được xây dựng thông qua Thể Tên Chính Phụ Ngoại Ngôn ngữ Hành động Ý nghĩ loại nhân hình vật 1. 2. 3 4 . Ấn tượng chung sau khi đọc văn bản PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Ứng xử của các bạn Ứng xử của thầy Phu Khi dế lửa sống Khi . dế
- lửa chết Em có suy nghĩ gì về: Ý nghĩa của con dế? Hành động của các bạn và thầy Phu? Tính cách của các nhân vật? III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS chia sẻ về lần vô ý làm người khác tổn thương và dán vào bảng phụ Gv đã chuẩn bị c. Sản phẩm: Câu trả lời trong tờ note của HS d. Tổ chức thực hiện: Giao nhiệm vụ Gv đặt câu hỏi: Trong cuộc sống đôi khi vì vô ý mà ta học tập vô tình làm tổn thương người khác. Em đã khi nào rơi vào trường hợp ấy chưa? Hãy chia sẻ về một lần như thế. Thực hiện nhiệm HS hoạt động cá nhân: hồi tưởng, ghi câu trả lời ra giấy vụ Note Báo cáo/ Thảo HS dán giấy Note vào bảng phụ mà GV chuẩn bị luận Kết luận/ Nhận GV đọc phần chia sẻ của một số bạn và dẫn dắt vào bài định Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC I. Đọc và tìm hiểu chung a. Mục tiêu: - Nhận biết thể loại, chủ đề của truyện “Tuổi thơ tôi”. - Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn Nguyễn Nhật Ánh và tác phẩm “Tuổi thơ tôi” ( Xuất xứ, thể loại, ngôi kể, ). - Nêu được các sự việc chính trong văn bản. b. Nội dung: GV cho HS đọc văn bản, tham gia trò chơi Giải mật mã và trả lời câu hỏi phát vấn . c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) I. Đọc và tìm hiểu chung - Yêu cầu HS đọc SGK/ T15 và trả lời câu hỏi 1. Tác giả ? Nêu những hiểu biết của em về nhà văn - Nguyễn Nhật Ánh (1955), Nguyễn Nhật Ánh? quê Quảng Nam B2: Thực hiện nhiệm vụ - Là nhà văn thường viết về HS đọc SGK đề tài thiếu nhi, được mệnh B3: Báo cáo, thảo luận danh là nhà văn tuổi thơ HS trả lời câu hỏi - Những tác phẩm: Kính vạn B4: Kết luận, nhận định (GV) hoa, Cho tôi xin một vé đi tuổi Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức thơ, Tôi thấy hoa vàng trên cỏ lên màn hình. xanh B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Tác phẩm - GV hướng dẫn HS cách đọc văn bản đúng - Xuất xứ: Trích trong: Sương giọng điệu và trao đổi với bạn dự đoán của bản khói quê nhà thân về tình huống sau khi đọc mỗi phần của - Thể loại: Truyện ngắn văn bản - Nhân vật: Lợi (chính), tôi, - GV yêu cầu HS điền phiếu học tập số 1. bạn của tôi và Lợi, thầy Phu, B2: Thực hiện nhiệm vụ con dế lửa HS hoạt động cá nhân 02 phút sau đó đọc và - Sự việc chính: lắng nghe theo sự hướng dẫn của GV, tiếp tục (1) Lợi luôn chỉ nghĩ đến thảo luận cặp đôi điền phiếu số 1 và trình bày. chuyện thu vén cá nhân, chỉ B3: Báo cáo, thảo luận làm khi có lợi ích HS trả lời câu hỏi (2) Lợi bắt được con dế lửa B4: Kết luận, nhận định (GV) và giữ khư khư, không đổi - Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học cho bất kì ai tập của HS. (3) Lũ bạn đâm ghét Lợi, bày - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau . trò khiến Lợi phải nộp con dế lửa cho thầy Phu (4) Con dế lửa bị chết khiến Lợi và đám bạn thảng thốt (5) Lợi cùng các bạn chôn con dế, thầy Phu xin lỗi Lợi II. Đọc - hiểu văn bản a. Mục tiêu: Giúp HS: - Tìm được những chi tiết độc đáo, gây ấn tượng trong văn bản truyện “Tuổi thơ tôi”. - Hiểu được ý nghĩa của các chi tiết độc đáo trong việc xây dựng tính cách nhân vật. - Nêu được suy ngẫm của bản thân về cách ứng xử đúng đắn trong cuộc sống.
- b. Nội dung: - GV cho HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật mảnh ghép. - HS làm việc nhóm và cử đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung sau khi theo dõi phần trình bày. c. Sản phẩm: - Phiếu học tập, phần trình bày của học sinh. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức thực hiện Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) II. Đọc hiểu văn bản * Vòng chuyên sâu 1. Nhân vật Lợi - Chia lớp ra làm 3 nhóm hoặc 6 nhóm: * Giới thiệu: Là “trùm sò”, chỉ lo “thu - Yêu cầu các em ở mỗi nhóm đánh số vén cá nhân” 1,2,3 (nếu 3 nhóm) hoặc 1,2,3,4,5,6 * Hành động: (nếu 6 nhóm) - Khi có dế lửa: Nghênh nghênh; quyết GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo không đổi yêu cầu riêng của mỗi vòng: - Khi dế lửa chết: Nhóm 1,2: Hãy chỉ ra các cụm từ mà + Khóc rưng rức khi nhận hộp diêm người kể chuyện dùng để gợi lên tính chứa con dế lửa méo mó từ tay thầy cách của Lợi. + Mải khóc, mắt đỏ hoe, nước mắt Nhóm 3,4: Tìm chi tiết thể hiện phản nước mũi chảy thành dòng ứng của Lợi khi dế lửa chết. + Tổ chức đám tang trang trọng cho dế Nhóm 5, 6: Tìm những chi tiết cho thấy * Tính cách: Tinh nghịch, biết tính đám tang dế lửa đã được cử hành trang toán, nhân hậu. trọng. B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Thảo luận nhóm 5 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập nhóm (phần việc của nhóm mình làm). GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần). B3: Báo cáo, thảo luận GV: - Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày. - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). HS: - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm. - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS. - Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 2
- B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 2. Các nhân vật khác: * Vòng mảnh ghép a. “Tôi” và các bạn: - Tạo nhóm mới (các em số 1 tạo - Khi dế lửa sống: thành nhóm I mới, số 2 tạo thành + Gạ đổi dế không được Ghét nhóm II mới, số 3 tạo thành nhóm III Tìm cách “hạ” Lợi mới. + Làm con dế nổi quạu, gáy inh ỏi - Phát phiếu học tập số 2 & giao Thầy tịch thu nhiệm vụ: - Khi dế lửa chết: 1. Cách ứng xử của bạn học và thầy + Lòng chùng xuống, tan nát cõi lòng Phu: Hối hận - Khi dế lửa còn sống. + Dến dự đám tang, im lìm, buồn bã, - Sauk hi dế lửa chết. trang nghiêm 2. Em có suy nghĩ gì về: + “Tôi” đào hố chôn dế thật sâu và - Ý nghĩa của con dế. vuông vức - Hành động của các bạn và thầy Phu. + Cả nhóm lấp đất lên mộ dế - Tính cách của các nhân vật. Tính cách: Sốc nổi, biết hối lỗi; là B2: Thực hiện nhiệm vụ những cậu bé hồn nhiên, nhân hậu HS Thảo luận, trao đổi để hoàn thành b. Thầy Phu: phiếu học tập. - Khi dế lửa sống: GV theo dõi, hỗ trợ cho HS (nếu HS + Giận dữ, tịch thu con dế (Vì không gặp khó khăn). muốn ảnh hưởng đến việc học của cả B3: Báo cáo, thảo luận lớp) GV: - Khi dế lửa chết: - Yêu cầu HS trình bày. + Áy náy, xin lỗi Lợi vì lỡ đè bẹp hộp - Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần). đựng dế HS + Dến dự đám tang, đứng lặng yên bên - Đại diện 1 nhóm lên trình bày sản “đám tang” phẩm. + Đặt lên mộ một vòng hoa tím - Các nhóm khác theo dõi, quan sát, + Buồn buồn xin lỗi “Đừng giận thầy nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu nghe con.” cần). Tính cách: Người thầy mẫu mực, B4: Kết luận, nhận định (GV) biết nhận lỗi, làm gương cho học trò - Nhận xét về thái độ làm việc và sản c. Con dế: phẩm của các nhóm. - Nhân vật gây ra sự xa cách, chia rẽ - Chốt kiến thức lên màn hình, chuyển Lợi và đám bạn dẫn sang mục sau. - Nhân vật gắn kết Lợi và đám bạn. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) 3. Bài học ứng xử - Chia nhóm cặp đôi và giao nhiệm - Phải biết cảm thông, thấu hiểu, không vụ: làm tổn thương người khác vì sự đố kị, ? Theo em sự thay đổi trong trong tình hay vô ý của mình cảm của các bạn và thầy Phu đối với - Phải biết tha thứ khi người khác đã Lợi đã góp phần thể hiện chủ đề của nhận ra lỗi lầm và xin lỗi, sửa lỗi 1 truyện ntn? cách chân thành. ? Từ đó, em rút ra được bài học gì về cách ứng xử trong cuộc sống?
- B2: Thực hiện nhiệm vụ HS: Làm việc nhóm 3’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến thống nhất). GV: Theo dõi, quan sát HS thảo luận nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). B3: Báo cáo, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của nhóm. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn sang mục sau. III. Tổng kết a. Mục tiêu: - Thấy được đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Tuổi thơ tôi b. Nội dung: - GV cho HS trả lời câu hỏi đàm thoại c. Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) III. Tổng kết Gv đặt câu hỏi và yêu cầu học sinh trả 1/ Nội dung lời - Kỉ niệm tuổi thơ đáng nhớ với những ? Em hãy khái quát nội dung của văn day dứt của nhà văn về một người bạn bản ‘Tuổi thơ tôi” với chú dế lửa ? Văn bản có nét đặc sắc nghệ thuật - Bài học về lòng đố kị, cư xử tránh nào? làm tổn thương người khác B2: Thực hiện nhiệm vụ - Trân trọng tâm hồn trẻ thơ, hồn HS hoạt động cá nhân: suy nghĩ nhiên, vụng dại GV theo dõi, quan sát HS, hỗ trợ (nếu 2/ Nghệ thuật: HS gặp khó khăn). - Tạo tình huống truyện độc đáo B3: Báo cáo, thảo luận - Xây dựng nhân vật sinh động qua HS: trả lời câu hỏi, HS khác nghe và hành động cử chỉ . bổ sung (nếu chưa đầy đủ) GV:Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá chéo giữa các nhóm. B4: Kết luận, nhận định (GV) GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt kiến thức tổng kết. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
- a. Mục tiêu: - Hệ thống được một số yếu tố cơ bản của văn bản truyện - Xác định các yếu tố ấy trong văn bản Tuổi thơ tôi b. Nội dung: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi Nhanh như chớp c. Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: a.Giao nhiệm vụ học tập: GV nêu các câu hỏi trong trò chơi Nhanh như chớp ? Chủ đề của văn bản truyện là gì? ? Chi tiết tiêu biểu trong văn bản truyện có đặc điểm gì? ? Chi tiết tiêu biểu nhất trong văn bản “Tuổi thơ tôi” là chi tiết nào? ? Thông điệp mà nhà văn Nguyễn gửi gắm qua văn bản “Tuổi thơ tôi” là gì? b.Thực hiện nhiệm vụ Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân c. Báo cáo thảo luận GV mời 1 -2 học sinh trả lời d. Kết luận, nhận định GV nhận xét và chốt lại các yếu tố cơ bản của văn bản truyện Hoạt động 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Vận dụng hiểu biết của bản thân để giải quyết tình huống thực tiễn b. Nội dung: - GV cho HS trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: - Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: a. Giao nhiệm vụ học tập: GV nêu nhiệm vụ: ? Em có hài lòng với cách ứng xử của mình khi từng có lần làm tổn thương người khác không? Nếu không hãy đưa ra một cách ứng xử khác tinh tế hơn. b. Thực hiện nhiệm vụ Học sinh suy nghĩ trả lời cá nhân c. Báo cáo thảo luận GV mời 1 -2 học sinh trả lời Kết luận, nhận định GV nhận xét Ngày soạn: Ngày dạy: . TUẦN Bài 6 ĐIỂM TỰA TINH THẦN Văn bản (3)
- CON GÁI CỦA MẸ - Theo Thái Bá Dũng, Báo Tuổi trẻ – I. MỤC TIÊU 1 Về kiến thức: - Hiểu được nội dung của văn bản thông tin. - Tìm được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề của văn bản. 2 Về năng lực: - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ý nghĩ của nhân vật. - Nêu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của cá nhân được gợi ra trong văn bản bản thân. 3 Về phẩm chất: - Bồi dưỡng tình yêu thương, quan tâm sẻ chia II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Tranh ảnh, video clip liên quan bài học - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. - Văn bản: “Con gái của mẹ” III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. HĐ 1: Xác định vấn đề e) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. f) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời. g) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. h) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - GV cho HS xem một đoạn clip bài hát: “ Nhật kí của mẹ” - Khi xem xong em có những suy nghĩ gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới a. Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản “Con gái của mẹ”, đây là văn bản thông tin kết nối VB1 và VB2 theo chủ đề “ Điểm tựa tinh thần. b. Nội dung: HS đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong khi đọc và câu hỏi 1,2,3 trong phần Suy ngẫm và phản hồi để nhận diện các đặc điểm nổi bật của văn bản. c. Sản phẩm: Các câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện 1. Đọc và trải nghiệm cùng văn bản. HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)