Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 5 - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

docx 13 trang Minh Tâm 16/10/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 5 - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_6_canh_dieu_tuan_5_bai_7_quan_he_chia.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Tuần 5 - Bài 7: Quan hệ chia hết. Tính chất chia hết - Năm học 2024-2025 - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ

  1. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 Ngày 9/10/2024 11/10/2024 Ngày soạn Dạy dạy 02/9/2024 Tiết 2 5 1 2 Lớp 6C 6C 6D Tuần 5 – Tiết 14, 15 BÀI 7. QUAN HỆ CHIA HẾT. TÍNH CHẤT CHIA HẾT Môn học: Toán - Lớp 6CD Thời gian thực hiện: 2 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Hiểu được các khái niệm cơ bản về quan hệ chia hết: chia hết cho, ước và bội. - Biết dùng kí hiệu chia hết, không chia hết. - Biết kiểm tra một số có chia hết cho một số hay không. - Biết tìm bội, ước của một số cho trước. - Nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, một tích. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được tính chất chia hết của một tổng để giải bài toán và giải quyết một số vấn đề trong thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 1
  2. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập và gợi mợi mở vấn đề sẽ được học trong bài. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: Hình thành về khái niệm chia hết. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận nhóm: Lớp 6A có 6 tổ học sinh. Để tổ chức liên hoan cho lớp, cô Ngân đã mua 42 chiếc bánh ngọt và 45 quả quýt. Hỏi cô Ngân có thể chia đều số bánh ngọt cho 6 tổ được không? Cô Ngân có thể chia đều số quả quýt cho 6 tổ được không? - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận, trả lời kết quả của mình. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ, trao đổi và thực hiện hoàn thành yêu cầu trong 2p. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS giơ tay trình bày kết quả theo hiểu biết bản thân. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để biết ta có thể chia đều số bánh ngọt, số quả quýt đó cho 6 tổ được không? Tại sao? Cách chia như thế nào? Ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay.” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Khái niệm về chia hết a) Mục tiêu: - Hình thành khái niệm chia hết và biết sử dụng kí hiệu “⋮” ; “⋮̸”. - Hình thành khái niệm ước và bội của một số tự nhiên. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 2
  3. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn chiếu và SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS vận dụng được trực tiếp khái niệm vừa học và củng cố được kiến thức qua các luyện tập, ví dụ. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Quan hệ chia hết - HS thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu cầu 1. Khái niệm về chia hết trong Hoạt động 1. - GV chốt lại kết luận theo bóng nói khám phá Hoạt động 1: kiến thức, sau đó đi vào kiến thức mới. - GV cho một vài HS đọc khung kiến thức trọng a) tâm và ghi nhớ. - GV hướng dẫn và lưu ý HS kiểm tra số tự nhiên a + 42 : 6 = 7 có chia hết cho số tự nhiên b hay không căn cứ vào số dư của phép chia a cho b. + 45 : 6 = 7 dư 3. - HS ghi nhớ sử dụng kí hiệu ⋮ và ⋮̸. b) - GV cho HS đọc hiểu VD1 và vận dụng trực tiếp kiến thức vừa học hoàn thành bài vào vở. GV mời + 42 = 6 .7 nên 42 chia hết cho 2 HS lên bảng trình bày. - GV yêu cầu HS vận dụng tương tự hoàn thành 6. Luyện tập 1. + Do 45 chia cho 6 dư 3 nên - VD2 đòi hỏi HS phải sử dụng khái niệm bội và 45 không chia hết cho 6. ước để tìm bội và ước của một số cho trước. Ở VD này, GV gọi một vài HS trả lời, các HS khác nhận Kết luận: xét, bổ sung kết quả (có thể có nhiều đáp án khác nhau, không nhất thiết giống SGK): Cho hai số tự nhiên a và b ( b + Nếu đáp án của HS không giống SGK, GV đặt 0). câu hỏi: “0 và 7 có là bội của 7 không?”, “1 và 12 ≠ có là ước của 12 không?” Nếu có số tự nhiên q sao cho + Từ đó, GV nhấn mạnh ghi nhớ trường hợp đặc biệt của bội và ước trong phần kiến thức bổ sung ở a = b.q thì ta nói a chia hết khung lưu ý. cho b. - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Luyện tập 1 để luyện tập về việc tìm ước và bội của một số cho Khi a chia hết cho b, ta nói a trước. là bội của b và b là ước của a. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: * Lưu ý: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 3
  4. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến - Nếu số dư trong phép chia a thức và hoàn thành các yêu cầu. cho b bằng 0 thì a chia hết cho - GV: quan sát và trợ giúp HS. b, kí hiệu a ⋮ b. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Nếu số dư trong phép chia a cho b khác 0 thì a không chia - HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và trình hết cho b, kí hiệu a ⋮̸ b. bày bảng. Ví dụ 2: - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận a) Hai số là bội của 7 là : 21; xét. 56. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý b) Hai số là ước của 12 là: 2 ; lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. 3. * Lưu ý: Với a là số tự nhiên khác 0 thì: • a là ước của a. • a là bội của a. • 0 là bội của a. • 1 à ước của a. Luyện tập 1: Ví dụ: ngày 15 tháng 9 Một ước của 15 là 5 Hai bội của 9 là 18 và 27. Hoạt động 2: Cách tìm bội và ước của một số a) Mục tiêu: - Biết cách tìm ước và bội của một số. b) Nội dung: - GV giảng, trình bày. - HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 4
  5. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Cách tìm bội và ước của một số Hoạt động 2: - GV yeu cầu HS trao đổi nhóm đôi, thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu cầu trong a) 9.0 = 0 ; 9.1 = 9 ; Hoạt động 2. 9.2 = 18; 9.3 = 27; - GV chốt lại kết luận: “Các bội vừa tìm được của 9 là kết quả của phép nhân 9 với 9.4 = 36 ; 9.5 = 45 ; các số tự nhiên”, sau đó đi vào kiến thức 9.6 = 54 . mới. - GV mời 2 – 3 HS đọc khung kiến thức b) Bội của 9 là: 0; 9 ; 18; 27; 36; 45; trọng tâm và ghi nhớ. 54. - GV hướng dẫn cho HS đọc hiểu và hoàn thành VD3 vào vở để củng cố trực tiếp kiến Kết luận: thức vừa học. Để tìm bội của n ( n ∈ ℕ*) ta có thể - GV hướng dẫn HS thực hiện hoàn thành lần lượt nhân n với 0, 1, 2, 3, Luyện tập 2 nhằm củng cố kĩ năng tìm bội Khi đo kết quả nhận được đều là của một số: bội của n. + Ở câu a: GV hướng dẫn HS nhân lần lượt 8 với 0; 1; 2; ... đến khi nào kết quả vượt quá Ví dụ 3: 30 thì dừng lại. Có: 6 . 0 = 0 ; 6.1 = 6 ; + Ở câu b, GV hướng dẫn HS nhân lần lượt 11 với 1; 2; 3; ... đến khi nào kết quả vượt 6.2 = 12 ; 6.3 = 18 ; quá 100 thì dừng lại. (GV hướng dẫn HS: 11 6.4 = 24 ; 6.5 = 30 ; .1=11, 11. 9=99 mà 99 là số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số nên ta chỉ cần nhân 11 lần 6.6 = 36 ; 6.7 =42 lượt với các số 1; 2; 3; ...; 9). => Tám bội của 6 là: 0 ; 6 ; 12 ; 18 - HS thực hiện phép tính rồi trả lời theo yêu cầu trong Hoạt động 3. ; 24 ; 30 ; 36 ; 42. - GV chốt lại kết luận: “Các ước vừa tìm Luyện tập 2: được của 8 là số chia trong phép chia hết của 8 cho số đó”, sau đó đi vào kiến thức mới. a) Các bội nhỏ hơn 30 của 8 là: 0, 8, - Gv cho một vài HS đọc khung kiến thức 16, 24. b) Các bội có hai chữ số của 11 là: trọng tâm và ghi nhớ 0, 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99. - GV hướng dẫn và cho HS thực hiện hoàn Hoạt động 3: thành Ví dụ 4 vào vở. a) 8 : 1 = 8 ; 8 : 2 = 4 ; - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 3. 8 : 3 = 2 (dư 2) ; 8 : 4 = 2 ; Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 8 : 5 = 1 (dư 3) ; 8 : 6 = 1 (dư 2) ; 8 : 7 = 7 (dư 1) ; 8 : 8 = 1 . GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 5
  6. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận b) Các ước của 8 là: 1; 2; 4; 8. Kết luận: kiến thức và hoàn thành các yêu cầu. Để tìm các ước của số tự nhiên n - GV: quan sát và trợ giúp HS. lớn hơn 1 ta có thể lần lượt chia n Bước 3: Báo cáo, thảo luận: cho các số tự nhiên từ 1 đến n. Khi - HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ và đó, các phép chia hết cho ta số chia trình bày bảng. là ước của n. Luyện tập 3: - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và Thực hiện phép chia số 25 cho các nhận xét. số tự nhiên từ 1 đến 25. Các phép Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, chia hết là: lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn 25 : 1 = 25 mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS 25 : 5 = 5 nhắc lại: 25 : 25 = 1 = > Các ước của 25 là 1, 5, 25. Hoạt động 3: Tính chất chia hết của một tổng, một hiệu a) Mục tiêu: - HS hình thành tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. b) Nội dung: - HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Tính chất chia hết 1. Tính chất chia hết của một tổng - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực Hoạt động 4: hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt m Số a chia Số b Thực hiện động 4 vào bảng nhóm. hết cho m chia phép chia - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 6
  7. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 HS thấy: Nếu a, b cùng chia hết cho m hết cho ( a + b) thì tổng a+b cũng chia hết cho m. m cho m - GV cho 2 -3 HS đọc khung kiến thức trọng tâm và ghi nhớ. 5 95 55 (95+55) : - GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ sung ở khung lưu ý: 5 = 30 + GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để mô 6 12 30 ( 12 + 30) tả tính chất vừa nêu: : 6 = 7 Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a+b) ⋮ m; + Ngoài ra, HS cần nhớ: Nếu a : m và b : 9 18 54 (18 + 54) : m thì (a+b) : m = a.m + b.m; - GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, 9 = 8 sau đó hoàn thành Ví dụ 5 vào vở để Kết luận: củng cố trực tiếp tính chất chia hết của một tổng. (GV hướng dẫn HS kiểm tra Nếu tất cả các số hạng của tổng đều từng số hạng trong phép cộng có chia hết chia hết cho cùng một số thì tổng chia số đã cho hay không rồi dùng tính chất chia hết của một tổng để kết luận mà hết cho số đó. không cần tính tổng). * Lưu ý: - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì ( a + b) ⋮ m; Luyện tập 4 vào vở. Khi đó ta có: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực (a + b) : m = a : m + b : m hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt Hoạt động 4: động 5 vào bảng nhóm. A =1930 + 1945 + 1975 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV Có 1930 ⋮ 5 nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho 1945 ⋮ 5 HS thấy: Nếu a, b cùng chia hết cho m thì tổng a-b cũng chia hết cho m. 1975 ⋮ 5 - GV cho 2 -3 HS đọc khung kiến thức => A = (1930 + 1945 + 1975) ⋮ 5. trọng tâm và ghi nhớ. - GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ 2. Tính chất chia hết của một hiệu sung ở khung lưu ý: Hoạt động 5: + GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu để mô tả tính chất vừa nêu: m Số a chia Số b Thực hiện Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a-b) ⋮ m; hết cho m chia phép chia + Ngoài ra, HS cần nhớ: Nếu a : m và b : m thì (a-b) : m = a.m - b.m; hết cho ( a - b) - GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, m cho m sau đó hoàn thành Ví dụ 6 vào vở để củng cố trực tiếp tính chất chia hết của 7 49 21 (49 - 21) : một hiệu. (GV hướng dẫn HS kiểm tra 7 = 4 từng số bị trừ và số trừ trong phép trừ có 8 40 16 ( 40 - 16) : chia hết số đã cho hay không rồi dùng 8 = 3 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 7
  8. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 tính chất chia hết của một một hiệu để kết 11 132 88 (132 - 88) luận mà không cần tính hiệu). : 11 = 4 - GV yêu cầu HS áp dụng hoàn thành Kết luận: Luyện tập 5 vào vở. Nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: cho cùng một số thì hiệu chia hết cho số đó. - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận * Lưu ý: kiến thức và hoàn thành các yêu cầu. Với a ≥ b: - GV: quan sát và trợ giúp HS. Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a – b) ⋮ m. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Khi đó ta có (a – b) : m = a : m - b : m - HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ Luyện tập 5: và trình bày bảng. A = 2020 - 1820 Có 2020 ⋮ 20 - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe 1820 ⋮ 20 và nhận xét. => A = (2020 - 1820) ⋮ 20 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi một HS nhắc lại. Hoạt động 4 : Tính chất chia hết của một tích a) Mục tiêu: - HS hình thành tính chất chia hết của một tích. b) Nội dung: - HS quan sát SGK, chú ý lắng nghe và tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Tính chất chia hết của một tích: GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 8
  9. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm, thực Hoạt động 6: hiện trao đổi, thảo luận hoàn thành Hoạt m Số a chia Số b Thực hiện động 5 vào bảng nhóm. hết cho m tùy ý phép chia - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV ( a.b) cho nhận xét kết quả mỗi nhóm, dẫn dắt cho m HS thấy: Nếu a chia hết cho m thì tích a .b cũng chia hết cho m. 9 36 2 (36.2) : 9 = - GV mời một vài HS đọc khung kiến 8 thức trọng tâm và ghi nhớ. 10 100 30 ( 100.30) : - GV chú ý cho HS phần kiến thức bổ 10 = 300 sung ở khung lưu ý: GV hướng dẫn HS 15 30 60 (30.60) : dùng kí hiệu để mô tả tính chất vừa nêu: 15 = 120 Nếu a ⋮ m và b ⋮ m thì (a.b) ⋮ m với mọi Kết luận: số tự nhiên. Nếu một thừa số của tích chia hết cho - GV hướng dẫn, yêu cầu HS đọc hiểu, sau đó hoàn thành Ví dụ 7 vào vở để một số thì tích chia hết cho số đó. củng cố trực tiếp tính chất chia hết của * Lưu ý: một tích. (GV hướng dẫn HS chỉ cần kiểm tra một thừa số trong tích có chia Nếu a ⋮ m thì (a.b ⋮ m với mọi số tự hết số đã cho hay không rồi dùng tính nhiên b. chất chia hết của một một tích để kết luận mà không cần tính tích). Ví dụ 7: - GV yêu cầu HS hoàn thành Luyện tập 6 a) A = 49 . 2021 vào vở nhằm giúp HS luyện tập tổng hợp tính chất chia hết của một tổng, một Ta có: 49 ⋮ 7 => A = 49 . 2021 ⋮ 7. hiệu, một tích. b) B = 99 999 . 65 Ta có: 65 ⋮ 13 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: => B = 99 999 . 65 ⋮ 13 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận Luyện tập 6: kiến thức và hoàn thành các yêu cầu. A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13 - GV: quan sát và trợ giúp HS. Có 36 ⋮ 6 => 36. 234 ⋮ 6 24 ⋮ 6 => 217 . 24 ⋮ 6 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 54 ⋮ 6 => 54.13 ⋮ 6 - HS: giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ => A = 36. 234 + 217. 24 – 54.13 ⋮ 6 và trình bày bảng. - Các HS khác hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chữa bài, lưu ý cho HS những lỗi sai, tổng GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 9
  10. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 quát, nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm và gọi 1-2 HS nhắc lại. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV LUYỆN TẬP Bài 1 : Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 a) m = 15 Bốn bội số của 15 là : 0; 15; 30; 45. - GV yêu cầu HS hoàn thành BT1 (SGK b) m = 30; - tr 34). Bốn bội của 30 là: 30; 60; 90; 150 c) m = 100. - GV mời 3 HS trình bày miệng. Các HS Bốn bội của 100 là: 400; 500; 700; 800. Bài 2: khác chú ý lắng nghe và nhận xét, bổ a) n = 13; sung. Các ước của 13 là: 1; 13. b) n = 20; - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai. Các ước của 20 là: 1; 2; 4; 5; 10; 20. c) n = 26. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Các ước của 26 là: 1; 2; 13; 26. - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu đề và hoàn thành BT2. - GV mời 3 HS trình bày tại chỗ. Các HS Bài 3: khác chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. Các bội của 9 là: 0; 9; 18; 27; 36; 45 - GV chữa bài, chốt đáp án, lưu ý HS Mà 20 < x < 40 Vậy x = 27 hoặc x = 36. những lỗi sai, tuyên dương các HS có kết quả nhanh và đúng. Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 10
  11. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 - GV cho HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài tập vào vở. - GV mời đại diện 2 HS trình bày bảng. Bài 5 : Các HS ở dưới hoàn thành vở, chú ý nghe và nhận xét bài. a) m ⋮ 4 và n ⋮ 4 thì m + n chia hết cho : D. 2 - GV nhận xét, đánh giá chuẩn kiến thức. b) Nếu m ⋮ 6 và n ⋮ 2 thì m + n chia hết Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT5 cho : D. 2 - GV cho HS đọc yêu cầu đề, suy nghĩ và chọn ra đáp án đúng. - GV mời 2 – 4 HS trình bày đáp án. - GV chữa bài, đánh giá chuẩn kiến thức. CỦNG CỐ GV nhấn mạnh cho HS: Ta có thể viết gọn tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng phép nâng lên luỹ thừa. - GV nhấn mạnh cho HS: + Khi nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng (chứ không nhân) các số mũ. + Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và trừ (chứ không chia) các số mũ. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để củng cố và khắc sâu kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập vận dụng : Bài 4 ; Bài 8 - HS tiếp nhận nhiệm vụ, trao đổi, thảo luận hoàn thành bài tập. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 11
  12. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 Kết quả : Bài 4 : Ta có: Các ước của 24 là: 1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24 Vậy cô có thể chia đội thành: + 12 nhóm mỗi nhóm có 2 bạn; + 8 nhóm mõi nhóm có 3 bạn; + 6 nhóm mỗi nhóm có 4 bạn; + 4 nhóm mỗi nhóm có 6 bạn; + 3 nhóm mỗi nhóm có 8 bạn Bài 8 : Ta có 6 ⋮ 3 mà mỗi lần nướng, các khay đều xếp đủ số bánh nên tổng số bánh đếm được phải chia hết cho 3. Mà 125 không chia hết cho 3 => Người bán hàng đã đếm sai số bánh. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ôn lại nội dung kiến thức đã học. - Hoàn thành nốt các bài tập và làm thêm bài tập 6 + 7 + 9 ( SGK – tr34). - Chuẩn bị và xem trước bài “Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5”. GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 12
  13. Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2024 - 2025 GV: Phạm Thị Bích Liên - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 13