Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Bài học đường đời đầu tiên

ppt 29 trang thuynga 26/08/2022 18171
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Bài học đường đời đầu tiên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_4_nhung_trai_nghi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 4: Những trải nghiệm trong đời - Bài học đường đời đầu tiên

  1. (13 Tiết) VĂN BẢN (6 Tiết) Bài học đường Giọt sương Vừa nhắm mắt Cô gió mất đời đầu tiên đêm vừa mở cửa sổ tên TIẾNG VIỆT (2 Tiết) Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ VIẾT (2 Tiết) Kể lại một trải nghiệm của bản thân NÓI VÀ NGHE (2 Tiết) Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân ÔN TẬP (1 Tiết)
  2. • Tìm tên tác phẩm, nhân vật qua hình ảnh HĐ1: Xác định vấn đề • Sắp xếp chữ cái thành từ khóa thể hiện chủ đề bài học. Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
  3. Hoạt động nhóm: Tìm tên văn bản hoặc tên nhân vật
  4. VỪABÀI NHỌCHẮM ĐƯỜNG MẮT EGCÔSỰMIỌTT BÉTGIÓHÁNHÍ SƯƠNGCH THÔNG M H ẤTGIÓNGỒ GƯƠM ĐÊMTÊN MINH A VỪAĐỜI MỞ RĐẦUÙA CỬA VÀNG TI ÊNSỔ T G H E R N I M I
  5. Sắp xếp các chữ cái sau đây thành 1 từ có liên quan có liên quan đến chủ đề bài học. TỪ KHÓA N M G A I R E T I H
  6. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 T R Ả I N GH I Ệ M A T R I G I E H N M TỪ KHÓA CHỦ ĐỀ
  7. Phiếu học tập số 1 Em đã biết điều gì Những điều em muốn biết thêm Kết luận của về bài học trong giáo viên câu chuyện Câu hỏi Cách hiểu của em
  8. Phiếu học tập số 3.1: Từ hay Ý nghĩa Từ hay, từ Trang Cách hiểu của Kết luận của giáo mới em viên Phiếu học tập số 3.2: Từ khó Cách hiểu Trao đổi với bạn Từ khó hiểu Trang của em Phiếu học tập số 4: Thể loại Trao đổi với bạn Kết luận của giáo Cách hiểu của em viên Thể loại Ngôi kể Bố cục
  9. Phiếu học tập số 4: Thể loại Cách hiểu Trao đổi với Kết luận của giáo viên của em bạn - Truyện dài – truyện Thể loại đồng thoại - Ngôi thứ nhất, Dế Mèn Ngôi kể là người kể - 2 phần: + Bức chân dung tự họa của Dế Mèn. Bố cục + Bài học đường đời đầu tiên.
  10. Phác họa chân dung hoặc một hoạt động thể hiện được hình dáng và tính cách Dế Mèn
  11. - Ngoại hình: + Càng: mẫm bóng + Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch + Cánh: áo dài chấm đuôi + Đầu: to, nổi từng tảng + Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp + Râu: dài, uốn cong Có vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, tự tin, yêu đời, chứa đầy sức sống mãnh liệt của tuổi trẻ. - Tính cách: Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung râu; tợn lắm, khà khịa với tất cả mọi người trong xóm; quát mấy chị cào cao, đá ghẹo anh Gọng Vó; . Kiêu căng, tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi.
  12. Phiếu học tập số 5: Dế Choắt Trong con mắt của Dế Mèn Theo cách hiểu của em Tính cách Ngoại Tính cách Ngoại hình hình Dế Choắt Dế
  13. Phiếu học tập số 5: Dế Choắt Trong con mắt của Dế Mèn Theo cách hiểu của em Tính cách Tính cách Ngoại hình Ngoại hình - Trạc tuổi Dế- Ăn xổi ở - Gầy gò, - Gọi Dế Mèn: gọi Mèn, thì, lười ốm yếu, “anh”, xưng “em”. - Người gầy nhác không có Trước khi mất: gọi gò, dài lêu sức làm “anh”, xưng “tôi” nghêu như việc. -Với chị Cốc: xưng một gã nghiện hô “chị - em”. Choắt thuốc phiện. - Với tội lỗi Dế Dế Dế - Cánh ngắn Mèn: không trách cứ. ngủn. - Râu Khiêm tốn, nhã một mẩu. nhặn, bao dung, độ - Mặt mũi lượng. ngẩn ngơ.
  14. R a • Nguyên nhân: o • Thái độ: • a i • • v • ớ i D ế C h o • Bài học: • Hậu quả: ắ • • Bàithọc đường đời đầu tiên •
  15. - Dế Mèn đối với Dế Choắt: Coi thường Dế Choắt yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh. Từ chối lời đề nghị giúp đỡ của Dế Choắt. Dế Mèn là kẻ trịnh thượng, ích kỉ, coi thường và bắt nạt bạn. - Dế Mèn trêu chị Cốc: + Muốn ra oai với Dế Choắt + Muốn chứng tỏ mình đứng đầu thiên hạ. + Trêu xong chui vào hang. + Khi chị Cốc mổ Choắt: Dế Mèn nằm im thin thít. + Chị Cốc đi: DM mon men bò lên Dế Mèn là kẻ nghịch ranh, huênh hoang nhưng hèn nhát. - Hậu quả: - Dế Choắt bị chị Cốc mổ chết thảm thương. Ăn năn, hối lỗi, thức tỉnh lương tâm.
  16. R a • Nguyên nhân: o • Thái độ: • Muốn ra oai với Dế a • Ăn năn, hối lỗi Choắt i v • Thức tỉnh lương • Muốn chứng tỏ mình ớ tâm. đứng đầu thiên hạ i D ế C h o • Bài học: • Hậu quả: ắ • Dế Choắt chết thảm • Không kiêu căng, Bài thọc đường tự phụ, hống hách. thương đời đầu tiên • Sống đoàn kết, thân ái
  17. Nội dung • Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính tình còn kiêu căng, xốc nổi. • Dế Mèn trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên Nghệ thuật • Miêu tả sinh động, trí tưởng tượng độc đáo. • Ngôn ngữ miêu tả chính xác, giàu chất tạo hình. • Kể bằng ngôi thứ nhất, tự nhiên, hấp dẫn. Ý nghĩa văn bản • Cần biết nhận lỗi và sửa lỗi. • Kiêu căng, xốc nổi có thể làm hại người khác và chính bản thân mình. • Nên sống đoàn kết, thân ái với mọi người.
  18. Nội dung kiểm tra • Đạt/ chưa đạt Nhận biết đặc điểm của thể loại truyện đồng thoại Nhận biết người kể chuyện ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do VB gợi ra