Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 10: Cuốn sách tôi yêu - Ôn tập Học kỳ 2

pptx 44 trang thuynga 26/08/2022 8811
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 10: Cuốn sách tôi yêu - Ôn tập Học kỳ 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_10_cuon_sach_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 10: Cuốn sách tôi yêu - Ôn tập Học kỳ 2

  1. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
  2. Thể lệ cuộc chơi Bạn phải nhấn vào Start để bắt đầu. Trò chơi gồm có 5 câu hỏi Hãy nhấn vào Rõ để bắt đầu Rõ
  3. Câu 3: Các từ: Lạc Thanh, người ta, khác biệt, Câu 1: Nhân vật Thánh Gióng, Sơn Tinh, Câu 2: Thể loại văn học nào tương ứng với các Câu 5Câu : Chủ đề của bài 10 trong sách giáo khoa4: Câu nói: Chúng ta phải học cách Thủy yêu thương, tôn trọng, gần gũi, giúp emTinh xuất hiện trong thể loại văn văn “có mặt” trên hành tinh này” gợi cho embản Thạch Ngữ văn 6 có tên là gì?Sanh, Cây khế, Sọ Dừa? liên tưởng đến chủ đề nào đã họchọc nào? ? nhớ đến chủ đề nào đã học A. Khác biệt và gần gũi A. Trái Đất – Ngôi nhà chung B. Trái Đất – Ngôi nhà chung A B. Yêu thương và chia sẻ. Cuốn sách tôi yêu A: Truyện cổ tích C. Chuyện kể về những người anh hùng B. Những nẻo đường xứ sởA. Truyện cổ tích C. Quê hương yêu dấu B: Truyện ngụ ngôn Start B. Truyền thuyếtC. Thế giới cổ tích C: Truyện tryền thuyết C. Văn bản nghị luận Trả lời E: Truyện cười Thoát 1 2 3 4 5
  4. ÔN TẬP HỌC KÌ II
  5. 2 I. Ôn tập về thể loại, loại văn bản trong chương trình Ngữ văn 6, tập 2.
  6. 1.Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 1) STT Tên Thể loại/ Văn bản bài học Loại VB 1 Chuyện kể về những người Truyền thuyết Thánh Gióng anh hùng 2 3 4 5
  7. Bảng danh sách các thể loại, kiểu văn bản ở học kì II, lớp 6 STT Tên Thể loại/ Văn bản bài học Loại VB 1 Chuyện kể về những người Truyền thuyết Thánh Gióng anh hùng Sơn Tinh, Thủy Tinh Bánh chưng, bánh giày 2 Thế giới cổ tích Cổ tích Thạch Sanh, Cây khế, Vua chích chòe, Sọ Dừa 3 Khác biệt và gần gũi Nghị luận Xem người ta kìa!, Hai loại khác biệt, Tiếng cười không muốn nghe 4 Trái Đất - Ngôi nhà chung Nghị luận Trái Đất - cái nôi của sự sống Các loài chung sống với nhau như thế nào? Trái Đất, Ra-xun Gam-da-tốp 5 Cuốn sách tôi yêu Nghị luận Nhà thơ Lò Ngân Sủn - người con của núi
  8. 2.Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 2) Kiểu văn Đặc điểm cơ bản của kiểu văn bản, thể loại qua văn bản ví dụ Điều em tâm đắc với bản/Ví dụ một đoạn văn bản (Ví dụ) Truyền Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần thoại đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu thuyết nước, bất khuất chiến đấu chống giặc ngoại xâm vì độc lập, tự do của dân tộc (Thánh Việt Nam thời cổ đại. Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh thần đoàn kết, chung Gióng) sức, chung lòng, lớn mạnh vượt bậc, chiến đấu, hy sinh Truyên xây dựng yếu tố kỳ ảo: Thánh Gióng sinh ra khác thường, lớn nhanh như thổi, giặc đến biến thành tráng sĩ cao lớn, ngựa sắt phun được lửa, nhổ tre ven đường đánh giặc, Gióng a bay lên trời, Cổ tích Chuyện kể về nhân vật bất hạnh, nghèo khổ nhưng có đức hạnh (nhân vật người (Cây khế) em). Câu chuyện sử dụng yếu tố kỳ ảo con chim thần để nói lên niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác.
  9. 2.Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 2) Kiểu văn Đặc điểm cơ bản của kiểu văn bản, thể loại Điều em tâm đắc với một đoạn văn bản (Ví dụ) bản/VD qua văn bản ví dụ VB nghị luận - Vấn đề: cái riêng biệt trong mỗi con người là Câu nói "Xem người ta kìa" ở cuối bài văn chính (Xem người ta điều đáng trân trọng, cần phải được phát huy, là một lời khích lệ, động viên chính bản thân kìa!) hòa nhập trong cái chung của tập thể. Để có mình. Người khác đã hay, đã thú vị theo cách của sức thuyết phục, tác giả đã sử dụng lý lẽ (Học họ, vậy tại sao mình không đặc biệt theo cách hỏi theo sự hoàn hảo của người nhưng thế a của chính mình. giới là muôn màu muôn vẻ, cần có những điều riêng biệt để đóng góp cho tập thể những cái của chính mình?), dẫn chứng (ngoại hình, tính cách các bạn trong lớp không ai giống ai, ) VBTB Văn bản có sapo dưới nhan đề, có 5 đề mục, 2 Trái đất đang từng ngày từng giờ bị tổn thương thông tin (Trái ảnh. Văn bản được triển khai theo quan hệ nghiêm trọng. Đó là kết quả của sự tàn phá do Đất - cái nôi của nguyên nhân kêt quả con người làm nên. Cần sự chung tay của toàn sự sống) nhân loại.
  10. 3.Thảo luận nhóm: Hoàn thành bảng theo mẫu (Phiếu học tập số 3) Các kiểu bài Mục đích Yêu cầu Các bước cơ bản thực Đề tài Những kinh viết hiện bài viết cụ thể nghiệm quý
  11. 2 II. Ôn tập tiếng Việt, học kì 2.
  12. nonnon OngOng họchọc việcviệc
  13. Câu hỏi 1: Công dụng của loại dấu câu nào được học ở học kì 2 lớp 6 A. Công dụng của B. Công dụng của C. Công dụng của D. Công dụng của dấu chấm phẩy dấu chấm dấu ngoặc đơn dấu hai chấm
  14. Câu hỏi 2: Để câu biểu đạt được ý nghĩa rõ ràng ta cần chú ý đến: B. Việc lựa chọn từ C. Biện pháp tu A. Trạng ngữ D. Dấu câu ngữ trong câu từ
  15. Câu hỏi 3: Thành phần bổ sung ý nghĩa cho câu về thời gian, nơi chốn, địa điểm, phương tiện, cách thức, được gọi là: A. Trạng ngữ B. Chủ ngữ C. Vị ngữ D. Khởi ngữ
  16. Câu hỏi 4: Những từ ngữ có nguồn gốc Ấn- Âu hoặc từ Hán Việt chúng ta gọi là: A. Từ thuầnViệt B. Từ gốc Hán C. Từ ngữ Hán Việt D. Từ mượn
  17. Câu hỏi 5: Để viết tốt một văn bản theo đúng đặc trưng thể loại, chúng ta cần chú ý đến: A. Bố cục B. Liên kết C. Chủ đề D. Đặc điểm của văn bản trong văn bản của văn bản của văn bản
  18. MừngMừng Chúc OngOng nonnon
  19. 4.Thảo luận nhóm: Tóm tắt những kiến thức tiếng Việt em đã được học trong Ngữ văn 6, tập hai (theo mẫu - Phiếu học tập số 4) STT Bài Kiến thức tiếng Việt Ví dụ 1 Chuyện kể về những - Dấu chấm phẩy: đánh dấu danh giới Én bố, mẹ tấp nập đi, về, mải mốt mớm người anh hùng giữa các bộ phận trong một chuỗi liệt kê mồi cho con; én anh chị rập rờn bay đôi; én phức tạp ra ràng chấp chới vỗ cánh bên rìa hốc đá. 2 3 4 5
  20. 3 LUYỆN TẬP
  21. Luật chơi: Người ngồi trên “Ghế nóng” sẽ lần lượt trả lời các câu hỏi trong chương trình. Người chơi được sử dụng hai quyền trợ giúp: Hỏi tổ tư vấn tại chỗ (3 bạn do lớp bầu ra) và hỏi ý kiến khán giả trong trường quay. Trả lời đúng sẽ tiếp tục đi tiếp đến khi hết 4 câu hỏi. Nếu sử dụng hết các quyền trợ giúp mà vẫn trả lời sai thì sẽ nhường quyền chơi cho một bạn tiếp theo (do người chơi chọn).
  22. Câu 1. Vấn đề chính của đoạn (1) đã được tác giả nêu lên theo cách nào? B. A. Nêu bằng cách đặt câu hỏi gợi mở Nêu bằng cách đưa ra những thông tin cụ thể về ngày tháng C. Nêu trực tiếp trong câu đầu tiên, D. Nêu bằng cách dẫn một ý kiến, có dẫn tên một tổ chức quốc tế lớn nhận định tiêu biểu
  23. Câu 2. Các số liệu được nêu trong đoạn (2) của văn bản cho biết điều gì? A. Sự cạn kiệt tài nguyên thiên B. Số lượng các loài sinh vật bị tuyệt nhiên trên Trái Đất chủng và tốc độ biến mất của chúng C. Sự xuống cấp của môi trường D. Tốc độ biến mắt ngày càng nhanh sống trên Trái Đất của các loài động vật hoang dã
  24. Câu 3. Câu “Cần nhìn thẳng vào một sự thực: môi trường trên Trái Đất đang bị huỷ hoại và xuống cấp nghiêm trọng” được dùng để: A. Nêu cảm xúc của người viết về B. Nêu lí do cần có Ngày Trái Đất vấn đề cần bàn luận D. Nêu ý kiến về vấn đề cần bàn C. Nêu bằng chứng về sự tổn thương của Trái Đất luận trong đoạn văn
  25. Câu 4. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu sau: “Phải nói rằng chúng ta đang làm mẹ đau đớn, đồng thời đẩy những “người anh em” của mình tới tình trạng diệt vong”? A. Ẩn dụ B. So sánh C. Điệp từ D. Nhân hoá
  26. Câu 6 (Hoạt động cá nhân) Gv nêu câu hỏi: Một khi những “người anh em” trong tự nhiên đã ra đi, loài người liệu còn được bao nhiêu cơ hội sống sót? Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết câu trả lời cho câu hỏi trên đây.
  27. Câu 6 (Hoạt động cá nhân) Gv nêu câu hỏi: Một khi những “người anh em” trong tự nhiên đã ra đi, loài người liệu còn được bao nhiêu cơ hội sống sót? Dựa vào nội dung bài đọc, hãy viết câu trả lời cho câu hỏi trên đây. VD: Một khi những “người anh em” trong tự nhiên đã ra đi, cơ hội sống sót của loài người là vô cùng mong manh, ít ỏi.
  28. Câu 7. Đọc câu: “Các thảm hoạ môi trường nói trên không chỉ đe doạ huỷ diệt các loài động vật, thực vật mà còn gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của con người”. a. Xác định các từ Hán Việt trong câu trên. (T/c trò chơi tiếp sức)
  29. TRÒ CHƠI TIẾP SỨC - Luật chơi: Lớp chia thành 2 đội, mỗi đội cử 6 bạn đứng xếp thành 1 hàng. Khi cô giáo hô trò chơi bắt đầu và phất cờ thì bạn đầu tiên sẽ chạ lên viết từ ngữ tìm được lên bảng. Viết xong chạy về hang đưa phấn cho bạn tiếp theo rồi đi xuống xếp ở cuối hang, lần lượt đến khi các từ được viết hết. Hết giờ đội nào viết đúng nhất và nhanh nhất là đội giành chiến thắng
  30. Đáp án: Các từ Hán Việt trong câu trên: thảm họa, đe dọa, hủy diệt, động vật, thực vật, sự sống
  31. Câu 7. b. Giải thích nghĩa của yếu tố “huỷ” trong từ “huỷ diệt". (Hoạt động cá nhân) c. Tìm ba từ có yếu tố “huỷ” với nghĩa được giải thích ở câu b. (Hoạt động cá nhân, cả lớp)
  32. ĐÁP ÁN: b. Giải thích nghĩa của yếu tố “huỷ” trong từ “huỷ diệt": phá đi, làm cho mất đi. c. Tìm ba từ có yếu tố “huỷ” với nghĩa được giải thích ở câu b: phá hủy, hủy bỏ, hủy hoại,
  33. Mỗi chúng ta có thể và cần phải làm gì đề bảo vệ môi trường sống của muôn loài và cũng là của chính mình? Hãy viết đoạn văn (khoảng 10-12 câu) để bàn luận về vấn đề này. *Yêu cầu: - Hình thức: Đoạn văn nghị luận (10-12 câu) - Nội dung: Cần làm gì để bảo vệ môi trường sống *Gợi ý: - Môi trường sống là gì? - Tại sao cần bảo vệ môi trường? - Bảo vệ môi trường bằng những biện pháp nào?
  34. NÓI VÀ NGHE
  35. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn đúng đề Chưa chọn đúng đề tài Đúng đề tài nhưng chưa nêu Đoạn văn đảm bảo đề tài và nêu được các tài được nhiều biện pháp. biện pháp tốt, phong phú. 2. Nội dung ND sơ sài, chưa phong phú Có đủ lí lẽ để người nghe Nội dung đoạn văn chặt chẽ, diễn đạt dễ đoạn văn hấp về. hiểu được ý kiến mình trình hiểu, bày tỏ rõ quan điểm cá nhân. dẫn bày 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại Nói to, truyền cảm, hầu như không lặp lại ràng, truyền ngập ngừng hoặc ngập ngừng 1 vài câu. hoặc ngập ngừng. cảm. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn vào người tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; người nghe; nét mặt biểu nghe; nét mặt sinh động. phù hợp. nét mặt chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với nội. biểu. 5. Mở đầu và Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có lời Chào hỏi/ và kết thúc bài nói một kết thúc hợp lí không có lời kết thúc bài kết thúc bài nói. cách hấp dẫn. nói.
  36. TRƯỚC KHI NÓI 1. Chuẩn bị nội dung - Xác định mục đích nói và người nghe. 2. Tập luyện - Tập nói một mình. - Tập nói trước nhóm.
  37. KHI NÓI - Yêu cầu nói: + Nói đúng mục đích (nói về những việc làm để bảo vệ môi trường). + Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí. + Nói to, rõ ràng, truyền cảm. + Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
  38. NHẬN XÉT HĐ NÓI
  39. PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO TIÊU CHÍ Nhóm: . Mức độ Tiêu chí Chưa đạt Đạt Tốt 1. Chọn đúng đề Chưa chọn đúng đề tài Đúng đề tài nhưng chưa nêu Đoạn văn đảm bảo đề tài và nêu được các tài được nhiều biện pháp. biện pháp tốt, phong phú. 2. Nội dung ND sơ sài, chưa phong phú Có đủ lí lẽ để người nghe Nội dung đoạn văn chặt chẽ, diễn đạt dễ đoạn văn hấp về. hiểu được ý kiến mình trình hiểu, bày tỏ rõ quan điểm cá nhân. dẫn bày 3. Nói to, rõ Nói nhỏ, khó nghe; nói lắp, Nói to nhưng đôi chỗ lặp lại Nói to, truyền cảm, hầu như không lặp lại ràng, truyền ngập ngừng hoặc ngập ngừng 1 vài câu. hoặc ngập ngừng. cảm. 4. Sử dụng yếu Điệu bộ thiếu tự tin, mắt Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào Điệu bộ rất tự tin, mắt nhìn vào người tố phi ngôn ngữ chưa nhìn vào người nghe; người nghe; nét mặt biểu nghe; nét mặt sinh động. phù hợp. nét mặt chưa biểu cảm hoặc cảm phù hợp với nội. biểu. 5. Mở đầu và Không chào hỏi/ và Có chào hỏi/ và có lời Chào hỏi/ và kết thúc bài nói một kết thúc hợp lí không có lời kết thúc bài kết thúc bài nói. cách hấp dẫn. nói.
  40. Hướng dẫn tự học Ôn tập các kiến thức học kì II. Hoàn thiện BTVN. Chuẩn bị Kiểm tra cuối kì II.