Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề: Các dạng toán và phương pháp chứng minh chia hết (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề: Các dạng toán và phương pháp chứng minh chia hết (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_toan_lop_6_chuyen_de_cac_dang_to.doc
Nội dung text: Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Toán Lớp 6 - Chuyên đề: Các dạng toán và phương pháp chứng minh chia hết (Có đáp án)
- CHUYÊN ĐỀ CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH CHIA HẾT. A/ KIẾN THỨC CẦN NHỚ. 1. Phép chia hết. a,b là số TN b khác 0 . tanói a chia hết b nếu tồn tại số TN qsao cho a = b.q 2. Tính chất chung a ⋮ b và b ⋮ c thìa a ⋮ c a ⋮ a với mọi a khác 0 0 ⋮ b với mọi b khác 0 Bất cứ số nào cũng chia hết cho 1 3. Tính chất chia hết của tổng , hiệu * Nếu a, b cùng chia hết cho m thì a + b chia hết cho m và a - b chia hết cho m * Tổng của 2 số chia hết cho m và 1 trong 2 số ấy chia hết cho m thì số còn lại cũng chia hết cho m * Nếu 1 trong 2 số a, b chia hết cho m số kia không chia hết cho m thì tổng , hiệu của chúng không chia hết cho m 4. Tính chất chia hết của 1 tích * Nếu một thừa số của tích chia hết cho m thì tích chia hết cho m * Nếu a chia hết cho m, b chia hết cho n thì a.b chia hết cho m.n * Nếu a chia hết cho b thì an ⋮ bn 5. DẤU HIỆU CHIA HẾT. a. Dấu hiệu chia hết cho 2: Một số chia hết cho 2 khi và chỉ khi chữ số tận cùng của số đó là số chẵn. b. Dấu hiệu chia hết cho 3 (hoặc 9): Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3(hoặc 9). Chú ý: Một số chia hết cho 3 (hoặc 9) dư bao nhiêu thì tổng các chữ số của nó chia cho 3 (hoặc 9) cũng dư bấy nhiêu và ngược lại. c. Dấu hiệu chia hết cho 5: Một số chia hết cho 5 chữ số của số đó có tận cùng bằng 0 hoặc bằng 5. d. Dấu hiệu chia hết cho 4 (hoặc 25): Một số chia hết cho 4 (hoặc 25) khi và chỉ khi hai chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 4(hoặc 25). e. Dấu hiệu chia hết cho 8 (hoặc 125): Một số chia hết cho 8(hoặc 125) khi và chỉ khi ba chữ số tận cùng của số đó chia hết cho 8(hoặc 125). f. Dấu hiệu chia hết cho 11: Một số chia hết cho 11 khi và chỉ khi hiệu giữa tổng các chữ số hàng lẻ và tổng các chữ số hàng chẵn(từ trái sang phải) chia hết cho 11. II/ CÁC DẠNG BÀI TẬP. DẠNG 1: XÉT TÍNH CHIA HẾT HAY KHÔNG CHIA HẾT. PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu) và các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 để xét. Bài 1: Không làm tính , xét xem tổng sau có chia hết cho 12 không ? Vì sao ? a) 120 + 36 b) 120a + 36b ( với a ; b N ) HD: a) 120 và 36 cùng chia hết cho 12 nên tổng 120 + 36 chia hết cho 12 b) 120 ⋮ 12 và 36 ⋮ 12 => 120a ⋮ 12 và 36a ⋮ 12 => tổng 120a + 36a chia hết cho 12 43
- Bài 2: Cho A = 2.4.6.8.10.12 40 . Hỏi A có chia hết cho 6 ; cho 8 ; cho 20 không ? Vì sao? HD: + Ta có tích 2.4.6.8.10.12 ⋮ 6 nhưng 40 không chia hết cho 6 => A không chia hết cho 6 + Ta có tích 2.4.6.8.10.12 ⋮ 6 và 40 ⋮ 8 => số A chia hết cho 8 + Ta có tích 2.4.6.8.10.12 ⋮ 2 và 10 => Tích 2.4.6.8.10.12 ⋮ 20 và 40 ⋮ 20 => số A ⋮ 20 Bài 3: Khi chia số tự nhiên a cho 36 ta được số dư 12 . Hỏi a có chia hết cho 4 ; cho 9 không vì sao ? HD: a : 36 được thương là k và dư 12 => a = 36.k + 12 + Ta có 36.k ⋮ 4 và 12⋮ 4 => Số a chia hết cho 4 + Ta có 36.k ⋮ 4 và 12 không chia hết cho 4 => Số a không chia hết cho 4 Bài 4: Khi chia một số cho 255 ta được số dư là 170. Hỏi số đó có chia hết cho 85 không? Vì sao? HD: Gọi số đó là a (a là số tự nhiên). Vì a chia cho 255 có số dư là 170 nên a = 255.k + 170 (k là số tự nhiên). Ta có: 255 chia hết cho 85 nên 255.k chia hết cho 85; 170 chia hết cho 85. (255.k + 170) chia hết cho 85 (Tính chất chia hết của một tổng). Do vậy a chia hết cho 85. Bài 5: Cho A = 20 + 21 + 22 + 23 + 24 + 25 + 299 . Chứng minh A chia hết cho 31 HD: Ta có A = 20 + 21+ 22+ 23+ 24+ 25 + 299 = (20+ 21+ 22+ 23+ 24) + 25.(20+ 21+ 22+ 23+ 24)+ + 295. (20+21+ 22+23+ 24) = (20+ 21+ 22+ 23+ 24) . (1 + 25 + 210 + . + 295) = 31. (1 + 25 + 210 + . + 295) chia hết cho 31 DẠNG 2: CHỨNG MINH CHIA HẾT CHO MỘT SỐ. Để chứng minh số A chia hết cho một số ta có thể vận dụng các PHƯƠNG PHÁP sau: + PHƯƠNG PHÁP 1: Nếu số A là một số cụ thể ta vận dụng dấu hiệu chia hết 2 ; 3; 4; 8; 9; 11; ... để chứng minh. + PHƯƠNG PHÁP 2: Nếu số A có tổng hoặc hiệu các số, ta cần phân tích số A để đưa số A về hoặc hiệu hoặc tích của các số có dấu hiệu chia hết rồi áp dụng tính chất chia hết của tổng (hiệu) hoặc tích để chứng minh. + PHƯƠNG PHÁP 3: Để chứng minh A chia hết cho p, ta xét mọi trường hợp về số dư khi chia A cho p. + PHƯƠNG PHÁP 4: Ngoài ra ta cũng có thể dùng cách tìm chữ số tận cùng của A để chứng minh A chia hết cho một số. + PHƯƠNG PHÁP 5: Nếu A ⋮ m và A ⋮ n, đồng thời m và n là hai số nguyên tố cùng nhau thì A chia hết cho tích m.n Bài 1: Chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3. HD: Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: a, a + 1, a + 2. Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là a + a + 1 + a + 2 = (a + a + a) + (1 + 2) = (3a + 3) chia hết cho 3 (Tính chất chia hết của một tổng). Vậy Có phải tổng của n số tự nhiên liên tiếp luôn luôn chia hết cho n hay không? Bài 2: Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp có chia hết cho 4 hay không ? HD: 44
- Giải: Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là a, a + 1, a + 2, a + 3. Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp là: a + a + 1 + a + 2 + a + 3 = (a + a + a + a) + (1 + 2 + 3) = (4a + 6). Do 4 chia hết cho 4 nên 4a chia hết cho 4 mà 6 không chia hết cho 4 nên (4a + 6) không chia hết cho 4. Tổng của 4 số tự nhiên liên tiếp không chia hết cho 4. Kết luận: Vậy không phải lúc nào tổng n số tự nhiên liên tiếp cũng chia hết cho n Bài 3: Chứng minh (495a + 1035b) chia hết cho 45 với mọi a , b là số tự nhiên. HD: Vì 495 chia hết cho 9 nên 1980.a chia hết cho 9 với mọi a. Vì 1035 chia hết cho 9 nên 1035.b chia hết cho 9 với mọi b. Nên: (495a + 1035b) chia hết cho 9. Chứng minh tương tự ta có: (1980a + 1995b) chia hết cho 5 với mọi a, b. Mà (9, 5) = 1. (495a + 1035b) chia hết cho 45. Bài 4: Chứng minh rằng tích của hai số chẵn liên tiếp luôn chia hết cho 8. HD: Gọi hai số chẵn liên tiếp là 2n, 2n + 2. Tích của hai số chẵn liên tiếp là: 2n.(2n + 2) = 4n.(n + 1). Vì n, n + 1 không cùng tính chẵn lẻ nên n.(n + 1) chia hết cho 2. Mà 4 chia hết cho 4 nên 4n.(n + 1) chia hết cho (4.2) 4n.(n + 1) chia hết cho 8. 2n.(2n + 2) chia hết cho 8. Bài 5: Chứng minh rằng: a) Tích của ba số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3. b) Tích của bốn số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 4. HD: a. Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là n, n +1, n + 2. Tích của ba số tự nhiên liên tiếp là: n.(n + 1).(n + 2). Một số tự nhiên khi chia cho 3 có thể nhận một trong các số dư 0; 1; 2. - Nếu r = 0 thì n chia hết cho 3 n.(n +1).(n +2) chia hết cho 3. - Nếu r = 1 thì n = 3k + 1 (k là số tự nhiên). n + 2 = 3k + 1 + 2 = (3k + 3) chia hết cho 3. n.(n + 1).(n + 2) chia hết cho 3. - Nếu r = 2 thì n = 3k + 2 (k là số tự nhiên). n + 1 = 3k + 2 + 1 = (3k +3) chia hết cho 3. n.(n +1).(n +2) chia hết cho 3. Tóm lại: n.(n +1).(n +2) chia hết cho 3 với mọi n là số tự nhiên. b. Chứng minh tương tự ta có n.(n +1).(n +2).(n +3) chia hết cho 4 với mọi n là số tự nhiên. Kết luận: Tích của n số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho n. Bài 6: Chứng minh rằng a) ab ba chia hết cho 11 b) ab ba chia hết cho 9 với a > b HD: 45
- a) ab ba (10a b) (10b a) 11a 11b , chia hết cho 11. b) ab ba (10a b) (10b a) 9a 9b , chia hết cho 9. Bài 7: Chứng minh nếu ab cd11thì abcd11 HD: abcd 100.ab cd 99.ab (ab cd)11 Bài 8: Biết abc27 chứng minh bca27 Hướng dẫn: abc27 => abc027 => 1000a bc027 => 999a a bc027 => 27.37a bca27 Vì 27.37a27 nên bca27 Bài 9: Cho các chữ số 0, a, b. Hãy viết tất cả các số có ba chữ số tạo bởi ba số trên. Chứng minh rằng tổng tất cả các số đó chia hết cho 211. HD: Tất cả các số có ba chữ số tạo bởi ba chữ 0, a, b là: a0b ; ab0 ; ba0 ; b0a . Tổng của các số đó là: a0b ab0 ba0 b0a = 100a + b + 100a + 10b + 100b + 10a + 100b + a = 211a + 211b = 211(a + b) chia hết cho 211. Bài 10: Tìm số tự nhiên n để (3n + 14) chia hết cho (n + 2). HD: Ta có 5n + 14 = 5.(n + 2) + 4. Mà 5.(n +2) chia hết cho (n +2). Do đó (5n + 14) chia hết cho (n +2) 4 chia hết cho (n + 2) (n + 2) là ước của 4. (n +2) 1; 2 ; 4 n 0 ; 2. Vậy với n 0; 2 thì (5n + 14) chia hết cho (n +2). Bài 11: Chứng minh 21132000 – 20112000 chia hết cho cả 2 và 5 HD: Để số vừa chia hết cho cả 2 và 5 thì số phải có chữ số tận cùng là 0 => Cần chứng minh số bị trừ và số trừ đều có chữ số tận cùng là 1 Chú ý: Số tự nhiên a có chữ số tận cùng là 1 thì an cũng có chữ số tận cùng là 1 21132000 = (21134)500 = ....1500 => 21132000 có chữ số tận cùng là 1 20112000 luôn có chữ số tận cùng là 1 => 21132000 – 20112000 có chữ số tận cùng là 0 => 21132000 – 20112000 chia hết cho cả 2 và 5 Bài 12. a) Chứng minh rằng nếu viết thêm vào đằng sau một số TN có 2 chữ số gồm chính 2 chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại thì được 1 số chia hết cho 11 b) cũng chứng minh như trên đối với số TN có 3 chữ số HD: a) Gọi số TN có 3 chữ số là abc khi viết thêm ta được số abccba Ta có abccba =100000a+10000b+1000c+100c+10b+a =100001.a+10010.b+1100c chia hết cho 11 46
- (Phần b chữ số làm tương tự ) Bài 13: Chứng minh nếu ab 2cd thì abcd67 HD: abcd 100ab cd 100.(2cd) cd 201.cd Vì 201 ⋮ 67 => abcd67 Bài 14: Chứng minh rằng n5 – n 30 HD: Bài toán luôn đúng với n = 0 và n =1 Xét n 2: Đặt A = n5 – n = n (n2 +1)(n+1)(n-1) Ta có A 10 ( Vì n5 và n có chữ số tận cùng giống nhau) A 3 (Vì trong A có tích của 3 số tự nhiên liên tiếp (n-1)n(n+1) ) => A chia hết cho cả 3 và 10. Mà ƯCLN(3, 10) = 1 nên A chia hết cho 3.10 Vậy A 30 Bài 15: Chứng minh abcabc chia hết cho 7, 11, 13. HD: Xét số abcabc abc000 abc 1000.abc abc 1001abc = 7.11.13. abc => abcabc 7, 11 và 13. Bài 16: Cho 1 số có 3 chữ số có dạng abc . Chứng minh rằng: abc bca cab a b c HD: abc + bca cab = 100a + 100b + 100c + 10a + 10b + 10c + a + b + c = 111a + 111b + 111c = 111(a + b + c) => ( abc + bca cab ) (a + b + c) Bài 17: Chứng minh rằng abcdeg chia hết cho 23 và 29, biết rằng abc 2.deg HD: abcdeg 1000abc deg mà abc 2deg => abcdeg 2001deg 23.29.3.deg => abcdeg chia hết cho 23 và 29 Bài 18: Chứng minh rằng ab cd eg chia hết cho 11 thì abcdeg chia hết cho 11. HD: abcdeg 10000ab 100cd eg 9999ab 99cd ab cd eg Mà 10000ab 100cd eg ⋮ 11 ; 9999 ⋮ 11 và 99 ⋮ 11 => abcdeg chia hết cho 11 Bài 19: Chứng minh rằng tổng của ba số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 3, tổng của 5 số tự nhiên liên tiếp chia hết cho 5. HD: Gọi ba số tự nhiên liên tiếp là: n, n + 1, n + 2 (n ∈ N) => Tổng = n + n + 1 + n + 2 = 3n + 3 ⋮ 3 (Tính chất chia hết của một tổng) 47
- Gọi năm số tự nhiên liên tiếp là: n, n + 1, n + 2, n + 3, n + 4 (n ∈ N) => Tổng = n + n + 1 + n + 2 + n + 3 + n + 4 = 5n + 10 ⋮ 5 (Tính chất chia hết của một tổng) Bài 20: Chứng minh rằng : a) Tổng của ba số chẵn liên tiếp thì chia hết cho 6, b) Tổng ba số lẻ liên tiếp không chia hết cho 6 c) Nếu a chia hết cho b và b chia hết cho c thì a chia hết cho c d) P a a2 a3 .... a2n a 1;a,n N e) Nếu a và b chia cho 7 có cùng số dư thì hiệu a – b chia hết cho 7 HD: a) Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2k, 2k + 2, 2k + 4 (k ∈ N) => Tổng 2k + 2k + 2 + 2k + 4 = 6k + 6 ⋮ 6 (Tính chất chia hết của một tổng) b) Gọi ba số lẻ liên tiếp là 2k + 1, 2k + 3, 2k + 5 (k ∈ N) => Tổng 2k + 1 + 2k + 3 + 2k + 5 = 6k + 9 không chia hết cho 6 vì số hạng 9 không chia hết cho 6 c) Giả sử a ⋮ b được thương là k => a = b.k (k ∈ N, k < a) b ⋮ c được thương là m => b = m.c (m ∈ N, m < b) Khi đó a = m.c.k (với m, k, c a ⋮ c d) Ta có P = a + a2 + a3 + + a2n => a.P = a2 + a3 + + a2n + 1 => a.P – P = a2n + 1 – a => P(a – 1) = a2n + 1 – a = a.(a2n – 1) Xét a = - 1 thì P(-1) .(-1 – 1) = - 1.(1 – 1) = 0 => P(-1) = 0 => Biểu thức P = (a + 1).f(a) ⋮ (a + 1) Trong đó f(a) là một đa thức. e) Giả sử a : 7 được thương là m và b : 7 được thương là m, đông thời có cùng số dư là k => a = 7m + k và b = 7n + k => a – b = 7m – 7n ⋮ 7 (Tính chất chia hết của một hiệu) Bài 21: Cho hai số tự nhiên và đều chia 11 dư 5. Chứng minh rằng số HD: abc : 11 đươc thương là k và dư 5 => abc = 11k + 5 deg : 11 đươc thương là m và dư 5 => abc = 11m + 5 Ta có abcdeg = 1000 abc + deg = 1000.(11k + 5) + 11m + 5 = 11000k + 5005 + 11m Vì 11000k ⋮ 11 ; 5005 ⋮ 11 ; 11m ⋮ 11 abc deg11 Bài 22: Cho biết số Chứng minh rằng: HD: Ta có: abc = 100a + 10b + c = 98a + 7b + (2a + 3b + c) = 49.2a + 7b + (2a + 3b + c) Mà 2a 3b c7 => abc7. Bài 23: Cho . Chứng minh rằng: HD: Ta có abcdeg = 1000 abc + deg Mà abc deg13 được thương là k => abc - deg = 13k => abc = deg + 13k => abcdeg = 1000 ( deg + 13k) + deg = 1000.13k + 1001. deg = 1000.13k + 13.77 deg 48
- => abc deg13 Bài 24: Cho số trong đó a, b là các chữ số chẵn. Chứng minh rằng: a) c4 b) bac4 HD: a) Ta có abc = 100a + 10b + c ⋮ 4 Mà a , b là các chữ số chẵn => 100a ; 10b là tích của hai số chẵn nên luôn chia hết cho 4 => Theo tính chất chia hết của tổng thì c ⋮ 4 b) Theo a) ta có c cũng là chữ số chẵn chia hết cho 4 => bac = 100b + 10a + c ⋮ 4 Bài 25: Biết Chứng minh rằng: HD: Ta có aba = 100a + 10b + a = 101a + 10b Mà a + b ⋮ 7 được thương là k => a + b = 7k => a = 7k - b => aba = 101(7k – b) + 10b = 101.7k – 91b ⋮ 7 DẠNG 3: TÌM CHỮ SỐ CHƯA BIẾT ĐỂ THỎA MÃN ĐIỀU KIỆN ĐỂ CHIA HẾT. Vận dụng tính chất chia hết của một tổng (hiệu) và các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 để xét. * Với bài toán điền chữ số vào * (tìm chữa số trong số đã cho) để thỏa mãn chia hết: + Thì ta phân tích số đó theo tổng các chữ số để lập luận chia hết cho 3 và 9 + Dùng chữ số tận cùng để lập luận chia hết cho 2 và 5 Bài 1: Cho 1số có 4 chữ số: *26* . Điền các chữ số thích hợp vào dấu (*) để được số có 4 chữ số khác nhau chia hết cho tất cả 4 số : 2; 3 ; 5 ; 9. HD: Số đó đảm bảo chia hết cho 2 nên số đó là số chẳn. Số đó chia hết cho 5 nên số đó phải có chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5. Số đó vừa chia hết cho 3 và 9 nên số đó phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. Vậy: Chữ số tận cùng của số đó là 0 *260 . Chữ số đầu là số 1 Do đó số đã cho là 1260 Bài 2: Thay (*) bằng các số thích hợp để: a) 510* ; 61*16 chia hết cho 3. ; b) 261* chia hết cho 2 và chia 3 dư 1 HD: a) Để 510* ; 61*16 chia hết cho 3 thì: 5 + 1 + 0 + * chia hết cho 3; từ đó tìm được * = 0; 3; 6; 9 b) Để 261* chia hết cho 2 và chia 3 dư 1 thì: * chẵn và 2 + 6 + 1 + * chia 3 dư 1; từ đó tìm được * = 4 Bài 3: Tìm các chữ số a,b, sao cho a) a – b = 4 và7a5b13 b) a – b = 6 và 4a7 1b59 HD: a) số 7a5b13 nên 7+a+5+b 3 13+a+b 3 nên a+b chia cho 3 dư 2 (1) 49
- 4 a 9 Ta có a-b =4 nên 0 b 5 Suy ra 4 a b 14 (2) Mặt khác a-b là số chẵn nên a+b là số chẵn (3) Từ 1,2,3 suy ra a+b = 8 hoặc 14 Với a+b=8, a-b=4 ta được a=6,b=2 Với a+b=14,a-b=4 tađược a=9,b=5 b) 4a7 1b59 nên 512 +10(a+b) 9 504 +8+9(a+b)+a+b 9 nên a+b chia 9 dư 1 a b a b=6 nên a+b=10 Từ đó ta tìm được a = 8, b = 2 Bài 4: Tìm tất cả các số x, y để có số 34x5y chia hết cho 36. HD: Vì (4, 9) = 1 nên 34x5y chia hết cho 36 34x5y chia hết cho 9 và 34x5y chia hết cho 4. Ta có: 34x5y chia hết cho 4 5y chia hết cho 4 y 2 ; 6 . 34x5y chia hết cho 9 (3 + 4 + x + 5 + y) chia hết cho 9. (9 + 13 + x + y) chia hết cho 9. (3 + x + y) chia hết cho 9 Vì x, y N và 0 x; y 9 Nên x + y thuộc 6 ;15 Nếu y = 2 thì x = 4 hoặc x = 13 ( > 9 - Loại ). Nếu y = 6 thì x = 0 hoặc x = 9. Vậy các số phải tìm là: 34452; 34056; 34956. Bài 5: Phải viết thêm vào bên phải số 579 ba chữ số nào để được số chia hết cho 5; 7; 9. HD: Giả sử ba số viết thêm là abc . Ta có: 579abc 5 ; 7 ; 9 579abc chia hết cho 5.7.9 = 315. Mặt khác: 579abc = 579000 + abc = (315.1838 + 30 + abc ) chia hết cho 315. Mà 315.1838 chia hết cho 315 (30 + abc ) chia hết cho 315 30 + abc (315). Do 100 abc 999 130 30 + abc 1029 30 + abc 315; 630; 945. abc 285 ; 600 ; 915. Vậy ba số có thể viết thêm vào là 285; 600; 915. Bài 6: Cho số aaaaaaa48 . Tìm a để số đã cho chia hết cho 24 HD: Để A 24 A 3 và 8 Vì 48 8 => a phải lấy giá trị chẵn. Mặt khác 4 + 8 = 12 3 nên 7a 3. => a phải lấy giá trị chẵn và chia hết cho 3. Vì a a = 6 => 666666648. Bài 7: Tìm tất cả các số B = 62xy427, biết rằng số B chia hết cho 99 HD: * B chia hết cho 9 => ( 6+2+4+2+7+x+y) chia hết cho 9 => (x+y+3) chia hết cho 9=> x+y=6 hoặc x+y =15 50
- * B chia hết cho 11=> (7+4+x+6-2-2-y) chia hết cho11=> (13+x-y)chia hết cho 11 x – y = 9 (loại) hoặc y – x = 2 + Với y – x = 2 và x+y=6 => y=4; x=2 + Với y – x = 2 và x+y=15 (loại) vậy B = 6224427 Bài 8: Tìm các chữ số x ,y sao cho: C = x1995y chia hết cho 55 HD: Ta có 55 =5.11 mà (5 ;1) = 1 C5 (1) Do đó C = x1995y 55 C11 (2) (1) => y = 0 hoặc y = 5 +) y = 0 => x+ 9+5 – ( 1+9 +0) 11 => x = 7 +) y = 5 = > x+9 +5 – (1+9+5 ) 11 => x = 1 Bài 9: Cho số 2539x với x là chữ số hàng đơn vị. Tìm x để 2539x chia hết cho cả 2 và 3. HD: Ta có: x =0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 - Vì 2539x chia hết cho 2 nên x = 0 ; 2 ; 4; 6 ; 8. . - Vì 2539x chia hết cho 3 nên (2 + 5 + 3 + 9 +. x) : 3 Hay (19 + x) : 3 Suy ra: x = 2 ; 5 ; 8 Do đó để 2539x chia hết cho cả 2 và 3 thì x = 2 hoặc x = 8 Bài 10: Tìm các cặp số (a,b) sao cho : 4a5b45 HD: b = 0 => 9+a 9 => a = 0 hoặc a = 9 b = 5 => 14+a 9 => a = 4 51