Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11: Bạn sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?

docx 18 trang thanhhuong 18/10/2022 10422
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11: Bạn sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_11_ban_se_giai_quye.docx

Nội dung text: Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 11: Bạn sẽ giải quyết vấn đề này như thế nào?

  1. BÀI 11: BẠN SẼ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ NÀY NHƯ THẾ NÀO? (3 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách. - Cách bộc lộ tình cảm với người thân. - Khái niệm cơ bản về góc truyền thông. 2. Năng lực - Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. - Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. 3. Phẩmchất Quan tâm, yêu thương người khác; say mê đọc sách. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - Một số tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to. - Máy chiếu. - Giấy A0 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm. - Phiếu học tập: PHIẾU HỌC TẬP Những điều em thắc mắc, lo lắng Cách giải quyết III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Xác định vấn đề (phần này là khởi động vào cả bài lớn) GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh viết ra những điều em thắc mắc, lo lắng khi bước vào lớp 6 và qua gần một năm học, em đã tìm ra được cách giải quyết điều thắc mắc, lo lắng đó chưa. Nếu có, hãy nêu cách giải quyết của em. Trang 1
  2. Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài mới. Hoạt động 2: Tiến trình tiết dạy Tình huống 1: LÀM THẾ NÀO ĐỂ GIÚP CÔ BÉ RẮC RỐI LỰA CHỌN SÁCH? (1 tiết) 1. MỤC TIÊU 1.1. Về kiến thức Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách. 1.2. Về năng lực - Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học để giải quyết một tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. - Phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo. 1.3. Về phẩm chất Có lòng đam mê đọc sách. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh về một số loại sách. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV cho HS xem tranh và hỏi, HS quan sát tranh và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Cho HS nghe một đoạn nhạc “Bài ca thư viện” tại: Trang 2
  3. GV dẫn dắt vào chủ đề bài học: Các em vừa được nghe những giai điệu ngọt ngào của bài hát “Bài ca thư viện”. Đoạn nhạc đã giúp chúng ta cảm nhận phần nào vai trò của sách. Để hiểu thêm về vai trò của sách, cô mời các em cùng xem một số hình ảnh. ? Em hiểu gì về từng bức tranh? Theo em, thông điệp chung mà ba bức tranh muốn gửi gắm là gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh, suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. HĐ 2: Tiến trình dạy học ĐỌC I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT a) Mục tiêu: Giúp HS: - Đọc và hiểu được tình huống. - Nắm được vấn đề trọng tâm cần giải quyết. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc hiểu tình huống - GV gọi HS đọc bức thư của Cô Bé Rắc Rối. - Cô bé trong bức thư - HS làm việc theo nhóm (mỗi tổ một nhóm) trong tên là Rắc Rối, học lớp thời gian 5 phút và trả lời các câu hỏi: 6. + Nhóm 1: Cô bé trong bức thư tên gì?Học lớp - Cô bé nghĩ chơi game, mấy?Thông tin về tên gọi, khối lớp giúp em hiểu gì về lướt web thú vị hơn đọc đối tượng cần hỗ trợ? sách nhiều. Chơi game Cô bé nghĩ như thế nào về chơi game, lướt web và đọc thì rất vui, lướt web thì sách? Suy nghĩ của cô bé khác với suy nghĩ của mẹ biết nhiều tin tức, làm như thế nào? quen nhiều bạn bè, + Nhóm 2: Khi lớn lên, cô bé thích làm gì? Cô bé băn khám phá được nhiều khoăn về điều gì khi nghĩ đến công việc mình sẽ làm vùng đất mới. Ngược sau này? lại, mẹ lại thích cô bé + Nhóm 3: Em hiểu như thế nào là “biết cách đọc đọc sách, biết cách đọc sách”? sách. + Nhóm 4: Theo em, Câu lạc bộ Đại Sứ văn hóa đọc - “Biết cách đọc sách” Trang 3
  4. là như thế nào? là đọc có phương pháp, ? Vấn đề trọng tâm của tình huống là gì? Dựa trên đọc sách một cách có căn cứ nào để xác định vấn đề trọng tâm? hiệu quả. B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) - Câu lạc bộ Đại sứ văn HS: học là nơi quy tụ HS - Tự đọc lại văn bản. yêu thích đọc sách, có - Tìm chi tiết (phát hiện chi tiết). kĩ năng và phương pháp - Hoạt động nhóm để trả lời các câu hỏi. đọc, có ước muốn lan GV: tỏa niềm đam mê đọc - Lắng nghe HS đọc, chỉnh sửa cách đọc. sách tới mọi người. - Lần lượt phát vấn HS, gợi mở để HS phát hiện vấn b.Nhận biết vấn đề đề. trọng tâm - B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) Biết cách đọc sách và GV: biết lựa chọn sách. - Yêu cầu HS trả lời. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. HS: - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung chobạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - Chốt vấn đề, chuyển dẫn sang mục sau. II. TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP a) Mục tiêu: Giúp HS: - Huy động vốn kiến thức, thu thập thông tin, tìm kiếm ý tưởng. - Ghi chép, vẽ sơ đồ các hoạt động kiến thức thu thập được. b) Nội dung - GV sử dụng KT đóng vai cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV & HS Dự kiến sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Thu thập thông - Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi: tin, ý tưởng ? Liệt kê những hiểu biết mà em cho là cần thiết để giải - Những hiểu biết có quyết tình huống. thể sử dụng để giải ? Ý tưởng sản phẩm của em là gì? quyết tình huống: ? Trong các ý tưởng giải pháp đó, em sẽ lựa chọn giải sách và vai trò của pháp nào? Vì sao? sách, cách chọn sách ?Em có thường xuyên đọc sách không?Loại sách em hay phù hợp với lứa tuổi đọc nhất là loại nào? Em gặp khó khăn gì khi đọc sách? - Lên ý tưởng cho sản ? Nhớ lại xem mình đã gặp những tình huống nào tương phẩm: vẽ tranh, kể tự và mình đã giải quyết như thế nào, kết quả ra sao? chuyện,sáng tác thơ, Trang 4
  5. Hỏi người phụ trách thư viện, thầy cô giáo, bố mẹ, anh bài hát chị; đọc sách báo, truy cập internet và tham khảo các cách giải quyết tình huống. b. Tìm kiếm giải B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) pháp HS:Hoạt động nhóm Lập ý tưởng chi tiết + 2 phút làm việc cá nhân cho các giải pháp.: + 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập - Viết một lá thư hoặc GV: một bài văn trao đổi - Theo dõi, quan sát HS hoạt động vấn đề Cô Bé Rắc - Hướng dẫn HS Rối gặp phải -> bàn - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn luận về vai trò, giá trị B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) của sách, cách lựa GV: chọn sách và các - Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm. phương pháp đọc - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. sách. HS: - Sáng tác bài thơ, - Trả lời câu hỏi câu chuyện; sáng tác - Báo cáo sản phẩm nhóm một bức tranh xoay - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn quanh việc đọc sách (nếu cần). của Cô Bé Rắc Rối; B4: Kết luận, nhận định (GV) làm một video gửi - Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS. đến Cô Bé Rắc Rối -> - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS. gửi gắm thông điệp - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. về sách: vai trò, giá trị của sách; cách chọn sách phù hợp; phương pháp đọc sách. c. Lựa chọn giải pháp Lựa chọn giải pháp phù hợp với năng lực của nhóm trong cách thuyết phục người khác. III. THỰC HIỆN a) Mục tiêu: Giúp HS: - Biết lập kế hoạch để giải quyết tình huống. - Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp. b) Nội dung - GV sử dụng KT đóng vai cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm. Trang 5
  6. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm a. Lập kế hoạch thực hiện bằng sơ đồ tư duy vụ (GV) ? Lập kế hoạch thực hiện Xác định Tìm kiếm Thực hiện bằng sơ đồ tư duy. vấn đề và lựa sản phẩm cần giải chọn giải theo giải B2: Thực hiện nhiệm vụ quyết pháp pháp (GV & HS) HS: - Hoạt động nhóm + 2 phút làm việc cá nhân + 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành bài thơ, bài văn hay bức tranh theo b. Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp phương án nhóm chọn . GV: c. Trình bày giải pháp và sản phấm - Theo dõi, quan sát HS hoạt động. - Hướng dẫn HS. - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn. B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) GV: - Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. HS: - Trả lời câu hỏi - Báo cáo sản phẩm nhóm - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. NÓI VÀ NGHE a) Mục tiêu: Giúp HS: Trang 6
  7. - Rèn luyện được kĩ năng thuyết trình sản phẩm. - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và phản hồi thông tin. b) Nội dung - GV yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày sản phẩm. - HS trình bày sản phẩm, lắng nghe, phản biện. - GV nhận xét, đánh giá. c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) c.Trình bày giải - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. pháp và sản phấm B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) Bước 1: Chuẩn bị HS: Bước 2: Trình bày - Cử 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm. giải pháp và sản - Lắng nghe. phẩm GV: Bước 3: Trao đổi - Theo dõi, quan sát HS hoạt động. - Hướng dẫn cô bé - Hướng dẫn HS. cách chọn lựa những - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn. quyển sách phù hợp B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) với thế mạnh: Nếu GV: cô bé thích làm - Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. hướng dẫn viên du - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. lịch thì chọn những HS: cuốn sách khám phá - Báo cáo sản phẩm nhóm về các nước trên thế - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn giới, bên cạnh đó (nếu cần). đan xen những B4: Kết luận, nhận định (GV) quyển sách về cuộc - Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS sống hoặc về cách - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS làm tốt trong công - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. việc của mình. - Cùng cô bé học cách đọc sách đúng, khi đọc hết mỗi cuốn sách thìviết ra những gì rút ra được từ sách bài học cho chính cuộc sống của cô bé. Như vậy cô bé sẽ thấy việc đọc sách không khó và nhàm chán như bản thân từng nghĩ. HĐ 3: Luyện tập Trang 7
  8. HS vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa lại các bước đã thực hiện để giải quyết được tình huống trên. HĐ 4: Vận dụng HS về nhà tìm đọc một số cuốn sách và viết một đoạn văn cảm nhận về vai trò của cuốn sách em vừa đọc với việc học tập của bản thân. Tình huống 2: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BÀY TỎ TÌNH CẢM VỚI BỐ MẸ? (1 tiết) 1. MỤC TIÊU 1.1. Về kiến thức Khái niệm cơ bản về tình cảm gia đình. 1.2. Về năng lực - Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học để giải quyết một tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. - Phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo. 1.3. Về phẩm chất Yêu quý, trân trọng, hiếu thảo với cha mẹ. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh về gia đình. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV trực quan bằng video và hỏi, HS quan sát, nghe và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trang 8
  9. Cho HS nghe đoạn bài hát Nhật ký của mẹ - Nguyễn Văn Chung ? Lời bài hát gợi cho em cảm xúc gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. HĐ 2: Tiến trình dạy học ĐỌC I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT a) Mục tiêu: Giúp HS - Đọc và hiểu được tình huống. - Nắm được vấn đề trọng tâm cần giải quyết. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc hiểu tình huống - Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi: Tình cảm gia đình là ? Khi còn học tiểu học, Siêu Nhân đã có những hành một thứ tình cảm rất động, lời nói nhu thế nào để thể hiện tình cảm với bố thiêng liêng mà ai trong mẹ? Em có nhận xét gì về các hành động, lời nói? chúng ta cũng luôn ? Lên lớp 6, Siêu Nhân nghĩ gì về việc thể hiện tình muốn tìm mọi cách để cảm với bố mẹ? Em có nhận xét gì về suy nghĩ ấy? giữ gìn và vun đắp giữa ?Liệt kê những việc Siêu Nhân muốn Lớp Trưởng những người có quan hệ Thông Thái giúp đỡ, hỗ trợ? máu mủ, ruột rà. ? Theo em, câu hỏi nào của Siêu Nhân là khó trả lời Tình cảm gia đình có nhất? Vì sao? thể chia nhỏ phạm vi ra ? Vấn đề mà Siêu Nhân gặp phải là vấn đề thường xãy thành những mối quan ra với lứa tuổi của em không? hệ như là: tình cảm giữa ? Vấn đề trọng tâm cần giải quyết là gì? cha và con, tình cảm B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) giữa mẹ và con, tình HS: cảm giữa anh – chị – - Đọc văn bản em trong gia đình, tình - Tìm chi tiết (phát hiện chi tiết). cảm giữa ông bà nội – - Hoạt động nhóm cá nhân để trả lời các câu hỏi. ngoại và các cháu, GV: ngoài ra còn rất nhiều - Lắng nghe HS đọc, chỉnh sửa cách đọc. những mối quan hệ nhỏ - Lần lượt phát vấn HS, gợi mở để HS phát hiện vấn khác, v.v đề. b. Nhận biết vấn đề - B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) trọng tâm GV: Cách bày tỏ tình cảm - Yêu cầu HS trả lời. với người thân sao cho - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. ý nghĩa nhất. HS: - Trả lời câu hỏi. Trang 9
  10. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung chobạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - Chốt vấn đề, chuyển dẫn sang mục sau. II. TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP a) Mục tiêu: Giúp HS - Thu thập các thông tin, lên ý tưởng cho vấn đề cần giải quyết. - Xây dựng và lựa chọn được giải pháp phù hợp. b) Nội dung - GV sử dụng KT động não cho HS suy nghĩ. - HS làm việc cá nhânđể hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung chobạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Sản phẩm câu trả lơi của hs. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Thu thập thông tin, ý - Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi: tưởng ? Liệt kê những hiểu biết của em về vấn đề cần giải - Công lao to lớn của quyết? cha, mẹ, tình cảm của ? Ý tưởng sản phẩm của em là gì? con cái dành cho cha mẹ. ? Trong các ý tưởng giải pháp đó, em sẽ lựa chọn - Lên ý tưởng cho sản giải pháp nào? Vì sao? phẩm: vẽ tranh, kể B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) chuyện, sáng tác thơ, bài HS:Hoạt động nhóm hát + 2 phút làm việc cá nhân + 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập b.Tìm kiếm giải pháp GV: Lập ý tưởng chi tiết cho - Theo dõi, quan sát HS hoạt động các giải pháp. - Hướng dẫn HS - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn c. Lựa chọn giải pháp B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) Lựa chọn giải pháp phù GV: hợp với năng lực của - Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm. nhóm và các điệu kiện - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. thực tế khách quan: thiết HS: kế sản phẩm phù hợp với - Trả lời câu hỏi yêu cầu đăng tải ở góc - Báo cáo sản phẩm nhóm truyền thông, cơ sở vật - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm chất và thời gian thực bạn (nếu cần). hiện. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. Trang 10
  11. III. THỰC HIỆN a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết lập kế hoạch để giải quyết tình huống. - Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp. b) Nội dung - GV sử dụng KT khăn trải bàn cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm a.Lập kế hoạch thực hiện bằng sơ đồ tư duy vụ (GV) ? Lập kế hoạch thực hiện bằng sơ đồ tư duy. B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) HS: - Hoạt động nhóm b.Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp + 2 phút làm việc cá nhân + 5 phút thảo luận nhóm c. Trình bày giải pháp và sản phẩm để hoàn thành phiếu học tập GV: - Theo dõi, quan sát HS hoạt động. - Hướng dẫn HS. - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn. B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) GV: - Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. HS: - Trả lời câu hỏi - Báo cáo sản phẩm nhóm - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ làm Trang 11
  12. việc nhóm của HS - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. NÓI VÀ NGHE a) Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện được kĩ năng thuyết trình sản phẩm. - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và phản hồi thông tin. b) Nội dung - GV yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày sản phẩm. - HS trình bày sản phẩm, lắng nghe, phản biện. - GV nhận xét, đánh giá. c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) c. Trình bày giải - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. pháp và sản phẩm B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) Bước 1: Chuẩn bị HS: Bước 2: Trình bày - Cử 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm. giải pháp và sản - Lắng nghe. phẩm GV: Bước 3: Trao đổi - Theo dõi, quan sát HS hoạt động. - Hướng dẫn HS. - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn. B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) GV: - Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. HS: - Báo cáo sản phẩm nhóm - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. HĐ 3: Luyện tập Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa lại các bước mà em giải quyết được tình huống trên. HĐ 4: Vận dụng HS về nhà thể hiện tình cảm của mình dành cho cha, mẹ. Trang 12
  13. Tình huống 3: LÀM THẾ NÀO ĐỂ THỰC HIỆN MỘT SẢN PHẨM SÁNG TẠO CHO GÓC TRUYỀN THÔNG CỦA TRƯỜNG? (1 tiết) 1. MỤC TIÊU 1.1. Về kiến thức Khái niệm cơ bản về góc truyền thông. 1.2. Về năng lực - Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học để giải quyết một tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. - Phát triển khả năng tư duy độc lập và sáng tạo. 1.3. Về phẩm chất Yêu, trân trọng và bảo vệ thiên nhiên. 2. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Tranh ảnh về các hoạt động truyền thông của trường. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ 1: Xác định vấn đề a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. b) Nội dung: GV trực quan tranh và hỏi, HS quan sát tranh và trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Trang 13
  14. ? Em hiểu gì về từng bức tranh? Theo em, thông điệp chung mà ba bức tranh muốn gửi gắm là gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh, suy nghĩ cá nhân và trả lời câu hỏi. B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV. B4: Kết luận, nhận định (GV): Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới. HĐ 2: Tiến trình dạy học ĐỌC I. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT a) Mục tiêu: Giúp HS - Đọc và hiểu được tình huống. - Nắm được vấn đề trọng tâm cần giải quyết. b) Nội dung: HS trả lời các câu hỏi của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Đọc hiểu tình huống - Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi: Góc truyền thông trong ? Em hiểu gì về góc truyền thông trong trường học? trường học là nơi để ? Em hiểu thế nào về các từ “lắng nghe” và “lời than nhà trường (BGH, Đoàn thở” trong tên chủ đề? thanh niên, các câu lạc ? Thông điệp mà em nhận được từ hình vẽ trên là gì? bộ, ) truyền tải các ? Người bạn đã nhờ các thành viên câu lạc bộ thực thông tin cần thiết đến hiện việc gì? HS. Góc truyền thông ? Vấn đề trọng tâm cần giải quyết là gì? có thể là một tấm bảng B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) đen được trang trí, phân HS: chia thành các khung, - Đọc văn bản các ô với nội dung - Tìm chi tiết (phát hiện chi tiết) thông tin khác nhau. - Hoạt động nhóm cá nhân để trả lời các câu hỏi. b. Nhận biết vấn đề Trang 14
  15. GV: trọng tâm - Lắng nghe HS đọc, chỉnh sửa cách đọc. - Thực hiện một sản - Lần lượt phát vấn HS, gợi mở để HS phát hiện vấn phẩm sáng tạo cho góc đề. truyền thông từ nguồn - B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) cảm hứng là bức hình GV: vẽ một cây xanh bị chặt - Yêu cầu HS trả lời. phá dẫn đến cái chết - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. của nhiều sinh vật. HS: - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét, đánh giá, bổ sung chobạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS. - Chốt vấn đề, chuyển dẫn sang mục sau. II. TÌM KIẾM VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP a) Mục tiêu: Giúp HS - Thu thập các thông tin, lên ý tưởng cho vấn đề cần giải quyết. - Xây dựng và lựa chọn được giải pháp phù hợp. b) Nội dung - GV sử dụng KT phòng tranh cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a. Thu thập thông - Yêu cầu HS đọc SGK và đặt câu hỏi: tin, ý tưởng ? Liệt kê những hiểu biết của em về vấn đề cần giải - Thu thập các thông quyết? tin về nạn chặt phá ? Ý tưởng sản phẩm của em là gì? rừng và những tác hại ? Trong các ý tưởng giải pháp đó, em sẽ lựa chọn giải của việc chặt phá pháp nào? Vì sao? rừng. B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) - Lên ý tưởng cho sản HS:Hoạt động nhóm phẩm: vẽ tranh, kể + 2 phút làm việc cá nhân chuyện, sáng tác thơ, + 5 phút thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập bài hát GV: - Theo dõi, quan sát HS hoạt động b.Tìm kiếm giải - Hướng dẫn HS pháp - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn Lập ý tưởng chi tiết B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) cho các giải pháp. GV: - Yêu cầu HS trả lời, báo cáo sản phẩm. c. Lựa chọn giải - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. pháp Trang 15
  16. HS: Lựa chọn giải pháp - Trả lời câu hỏi phù hợp với năng lực - Báo cáo sản phẩm nhóm của nhóm và các điệu - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn kiện thực tế khách (nếu cần). quan: thiết kế sản B4: Kết luận, nhận định (GV) phẩm phù hợp với - Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS yêu cầu đăng tải ở - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS góc truyền thông, cơ - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. sở vật chất và thời gian thực hiện. III. THỰC HIỆN a) Mục tiêu: Giúp HS - Biết lập kế hoạch để giải quyết tình huống. - Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp. b) Nội dung - GV sử dụng KT phòng tranh cho HS thảo luận. - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm a.Lập kế hoạch thực hiện bằng sơ đồ tư duy vụ (GV) ? Lập kế hoạch thực hiện Xác định Tìm kiếm Thực hiện bằng sơ đồ tư duy. vấn đề và lựa chọn sản phẩm B2: Thực hiện nhiệm vụ cần giải giải pháp theo giải quyết pháp (GV & HS) HS: - Hoạt động nhóm + 2 phút làm việc cá nhân + 5 phút thảo luận nhóm b.Tiến hành thực hiện sản phẩm theo giải pháp để hoàn thành phiếu học tập c. Trình bày giải pháp và sản phấm GV: - Theo dõi, quan sát HS hoạt động. - Hướng dẫn HS. - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn. B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) GV: - Yêu cầu HS trả lời, báo Trang 16
  17. cáo sản phẩm. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. HS: - Trả lời câu hỏi - Báo cáo sản phẩm nhóm - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. NÓI VÀ NGHE a) Mục tiêu: Giúp HS - Rèn luyện được kĩ năng thuyết trình sản phẩm. - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và phản hồi thông tin. b) Nội dung - GV yêu cầu lần lượt các nhóm trình bày sản phẩm. - HS trình bày sản phẩm, lắng nghe, phản biện. - GV nhận xét, đánh giá. c) Sản phẩm: Sản phẩm thảo luận của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện HĐ của GV & HS Nội dung cần đạt B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) c.Trình bày giải - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm. pháp và sản phấm B2: Thực hiện nhiệm vụ (GV & HS) Bước 1: Chuẩn bị HS: Bước 2: Trình bày - Cử 2 đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm. giải pháp và sản - Lắng nghe. phẩm GV: Bước 3: Trao đổi - Theo dõi, quan sát HS hoạt động. - Hướng dẫn HS. - Hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn. B3: Báo cáo, thảo luận (GV & HS) GV: - Yêu cầu HS báo cáo sản phẩm. - Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. HS: - Báo cáo sản phẩm nhóm Trang 17
  18. - Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS - Đánh giá sản phẩm nhóm của HS - Chốt kiến thức, chuyển dẫn sang mục sau. HĐ 3: Luyện tập Vẽ sơ đồ tư duy hệ thống hóa lại các bước mà em giải quyết được tình huống trên. HĐ 4: Vận dụng HS về nhà vẽ một bức tranh (làm một bài thơ) về chủ đề trên. Trang 18