Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Bài 3: Phép cộng các số nguyên - Năm học 2023-2024 - Ngô Mai Hương
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Bài 3: Phép cộng các số nguyên - Năm học 2023-2024 - Ngô Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_canh_dieu_bai_3_phep_cong_cac_so_ngu.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 (Cánh diều) - Bài 3: Phép cộng các số nguyên - Năm học 2023-2024 - Ngô Mai Hương
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Tiết theo PPCT Ngày dạy Lớp Tiết Ghi chú Ngày soạn: 36 22/11/2023 6C 4 20/10/2023 37 27/11/2023 2 38 3 BÀI 3: PHÉP CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN ( 3 TIẾT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hiện được phép cộng hai số nguyên cùng dấu, phép cộng hai số nguyên khác dấu. - Làm được các phép tính cộng, phép tính trừ trong tập hợp các số tự nhiên. - Thực hiện đúng thứ tự các phép tính. 2. Năng lực Năng lực riêng: - Vận dụng được các tính chất của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Vận dụng được phép cộng các số nguyên để giải quyết một số bài toán thực tiễn. Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Hình ảnh hoặc clip, trục số để minh họa cho bài học được sinh động, máy tính cầm tay. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 1
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - Giúp HS nhận thức nhu cầu sử dụng phép cộng hai số nguyên. HS hiểu bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số âm (-3) + (-5). - Gây hứng thú, gợi động cơ học tập cho HS và gợi HS đến nội dung chính của bài. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu : Thống kê lợi nhuận hai tuần của một cửa hàng bán hoa quả như sau: Tuần I II Lợi nhuận (triệu đồng) -2 6 Sau hai tuần kinh doanh, cửa hàng lãi hay lỗ và với số tiền là bao nhiêu? + GV hướng dẫn HS và yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và nêu phép tính. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Bài toán mở đầu dẫn đến phép cộng hai số nguyên (-2) + 6. Để biết cách tính kết quả chính xác tổng của hai số nguyên trên, cũng như hiểu rõ hơn về các tính chất của phép cộng các số nguyên, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay” => Bài mới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Phép cộng hai số nguyên cùng dấu a) Mục tiêu: GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 2
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 - Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. - Hiểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. - Củng cố kĩ năng tìm số đối. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Phép cộng hai số nguyên cùng dấu 1. Phép cộng hai số nguyên dương. 1. Phép cộng hai số nguyên - GV trình bày cho HS: Phép cộng hai số nguyên dương. dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0 mà - Cộng hai số nguyên dương chúng ta đã được học ở lớp dưới. chính là cộng hai số tự nhiên - GV lấy Ví dụ 2 + 4 và minh họa trên trục số như khác 0. trong SGK. GV phân tích tiến trình xác định kết VD: 2 + 4 = 6. quả trên trục số: từ vị trí số 2, tiến sang phải 4 đơn => Từ điểm 2 tiến sang phải 4 vị. đơn vị, đến điểm mới là 6 ( Hình - GV cho HS trao đổi, nêu một ví dụ tương tự và 6 - SGK). minh họa trên trục số như ví dụ mẫu. ( GV đặt câu 2. Phép cộng hai số nguyên âm hỏi: “ bắt đầu từ vị trí nào và tiến bao nhiêu đơn vị?) Hoạt động 1: 2. Phép cộng hai số nguyên âm a) Tổng số tiền nợ ngân hàng - GV cho HS xác định yêu cầu, trao đổi nhóm và của gia đình bạn Vinh là: hoàn thành Hoạt động 1: 3 + 5 = 8 (triệu) b) Phép tính: (- 5) + (- 3) = -8 GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 3
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 + Trong hoạt động 1b. GV cần làm rõ 3 bước cộng Hoạt động 2: (-3) + (-5), các bước này dựa trên cách tính số tiền Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước mỗi số: nợ và việc sử dụng dấu “-”(Hoạt động 2 -SGK) -3 → 3 Từ đó GV hình thành quy tắc cộng số nguyên âm như trong khung kiến thức. -5 → 5 - GV phân tích làm rõ thứ tự trên trục số như hình Bước 2: Tính tổng của hai số ảnh trục số trong SGK: bắt đầu từ vị trí số -3, sau nguyên dương nhận được ở đó lùi sang trái 5 đơn vị để xác định kết quả trên Bước 1: trục số. 3 + 5 = 8 - GV đặt câu hỏi: “ Để thực hiện phép cộng hai số nguyên âm, chúng ta thực hiện những bước nào?” Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2: - GV yêu cầu HS ghi nhớ nội dung trong khung kiến thức trọng tâm. 8 → -8 - GV hướng dẫn, cho HS vận dụng quy tắc cộng => Ta có: hai số nguyên âm hoàn thành VD1: (-3) + (-5) = -(3+5) = -8 + GV làm rõ từng bước thực hiện như trong lí thuyết. Minh họa trên trục số: Từ - 3 lùi sang trái 5 đơn vị đến điểm mới + GV nhấn mạnh kết quả là số nguyên âm để HS là -8 (Hình 7-SGK - tr71). phát hiện ra được: “Số nguyên âm cộng số nguyên âm được số nguyên âm.” Kết luận: - GV cho HS chia sẻ nhóm đôi hoàn thành VD2 Để cộng hai số nguyên âm, ta để nhận ra rằng tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn làm như sau: mỗi số hạng của nó. Từ đó, GV phân tích, dẫn dắt để HS phát hiện: “ Tổng của hai số nguyên âm Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi luôn nhỏ hơn mỗi số hạng” số. - GV tổng quát và nêu lại lưu ý cho HS ghi vở. Bước 2: Tính tổng của hai số nguyên dương nhận được ở - GV yêu cầu HS thực hiện hoàn thành Luyện tập Bước 1. 1. GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 4
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bước 3: Thêm dấu “-” trước kết - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, quả nhận được ở Bước 2, ta có trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. tổng cần tìm. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Luyện tập 1: a) (-28) + (-82) = - (28 + 82) = - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 110 - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện b) x + y = (- 81) + (- 16) = - (81 các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý + 16) = - 97. nghe, nhận xét, bổ sung. * Lưu ý: - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. - Tổng của hai số nguyên dương Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, là số nguyên dương. nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các tính chất của phép cộng. - Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. Hoạt động 2: Phép cộng hai số nguyên khác dấu a) Mục tiêu: - Tìm hiểu về cách cộng hai số nguyên khác dấu bằng cách biểu diễn trên trục số. - Hình thành quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu và vận dụng vào bài toán thực tế. - Củng cố kĩ năng nhận biết số đối. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Phép cộng hai số nguyên khác dấu - GV cho HS đọc, thảo luận, chia sẻ cặp đôi Hoạt động 3: hoàn thành Hoạt động 3. GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 5
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 - GV hướng dẫn thực hiện Hoạt động 4: Nhiệt độ tại Sapa là: + Phân tích và làm rõ các bước cho HS hiểu. (-1) + 2 oC + Sử dụng hình ảnh trên trục số và các thao tác Mà nhiệt kế cho thấy nhiệt độ tại chợ thực hiện minh họa để HS dễ hình dung. Sapa lúc đó là: 1oC - Gv dẫn dắt, giúp HS rút ra quy tắc cộng hai số => (-1) + 2 = 1oC. nguyên khác dấu như trong khung kiến thức trọng tâm. Hoạt động 4: - GV mời một vài HS đọc kết luận Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên - Từ quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, GV âm, giữ nguyên số còn lại: đặt ra tình huống cộng hai số nguyên đối nhau, -3 → 3 dẫn dắt giúp HS nhận ra được nhận xét: “ Hai số -5 → 5 nguyên đối nhau có tổng bằng 0”. Bước 2: Trong hai số nguyên dương - GV cho HS áp dụng quy tắc làm VD3 vào vở. nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn - GV hướng dẫn HS đọc hiểu và trình bày VD4. hơn trừ đi số nhỏ hơn. ( GV giúp HS biết mối liên hệ giữa tình huống 2 - 1 = 1 thực tế với phpes tính, sau đó mới thực hiện phép tính và trả lời kết quả) Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2: - GV yêu cầu HS tự hoàn thành Luyện tập 2 1 → 1 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Ta có: (-1) + 2 = 2 – 1 = 1 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, Minh họa trên trục số: Từ điểm -1 ta kiểm tra chéo đáp án. tiến sang phải 2 đơn vị đến điểm mới là 1 ( Hình 8 – SGK – tr72) - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Kết luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Để cộng hai số nguyên khác dấu, ta làm như sau: - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 6
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu Bước 1: Bỏ dấu “-“ trước số nguyên ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép âm, giữ nguyên số còn lại. đầy đủ vào vở. Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn. Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở Bước 2, ta có tổng cần tìm. * Chú ý: Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. VD3: SGK –tr73 VD4: SGK – tr73 Luyện tập 2: a) (- 28) + 82 = - (82 – 28) = 54 b) 51 + (- 97) = 51 - 97 = - 46 Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng các số nguyên a) Mục tiêu: - Nhận biết các tính chất của phép cộng. - Luyện kĩ năng áp dụng các tính chất của phép cộng số nguyên để tính hợp lí. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 7
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Tính chất của phép cộng các số nguyên. - GV tổ chức cho HS hoàn thành Hoạt động 5 Hoạt động 5: theo nhóm và viết vào bảng nhóm. a) (- 25) + 19 = -6 - GV chữa kết quả, yêu cầu HS quan sát và rút 19 + (- 25) = -6 ra nhận xét. => (- 25) + 19 = 19 + (- 25) - GV dẫn dắt, rút ra kết luận về các tính chất của b) [(- 12) + 5] + (- 1) = - 8 phép cộng các số nguyên như trong khung kiến (- 12) + [5 + (- 1)] = - 8 thức. => [(- 12) + 5] + (- 1) = (- 12) + [5 + - GV mời một vài HS đọc và yêu cầu HS ghi nhớ (- 1)] nội dung trong khung kiến thức trọng tâm. c) (- 18) + 0 = - 18 - GV hướng dẫn HS thực hiện VD5.( GV yêu => (- 18) + 0 = (- 18) cầu HS lí giải các tính chất đã vận dụng và giải d) (- 12) + 12 = 0 thích vì sao làm như vậy để HS củng cố lại các => Ở mỗi trường hợp, hai kết quả tính chất của phép cộng các số nguyên. đều bằng nhau. Kết luận: - GV yêu cầu HS tự vận dụng tính chất của phép cộng của các số nguyên để thực hiên tính Luyện Phép cộng các số nguyên có tính tập 3 một cách hợp lý. chất sau: - GV cho HS thực hành tìm hiểu và hoàn thành + Giao hoán: a+b = b+a VD6. + Kết hợp: (a+b) + c = a + (b+c) - GV giới thiệu HS cách sử dụng máy tính cầm tay để tính kết quả. + Cộng với số 0: a+0 = 0+a = a Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Luyện tập 3: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến a) 51 + (- 97) + 49 thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, = (51 + 49) + (- 97) = 3 kiểm tra chéo đáp án. b) 65 + (- 42) + (-65) - GV: quan sát và trợ giúp HS. = [65 + (-65)] + (- 42) = - 42 GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 8
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm: Các nhóm treo bảng, đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập: Bài 1+ 2+ 3+ 4 + 5 ( SGK- tr74) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành vở, sau đó trình bày bảng. Kết quả : Bài 1 : a) (- 48) + (- 67) = - (48 + 67) = - 115 b) (- 79) + (- 45) = - (79 + 45) = - 124 Bài 2 : a) Tổng của hai số nguyên dương là số nguyên dương. => Đúng b) Tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. => Đúng. c) Tổng của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương => Sai. Vì tổng của hai số nguyên âm là số nguyên âm. Bài 3: a) (- 2018) + 2018 = - (2018 – 2018) = 0 b) 57 + (- 93) = - (93 – 57) = -38 GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 9
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 c) (- 38) + 46 = 46 - 38 = 8 Bài 4: a) Tổng của chúng là số nguyên dương Ví dụ: 5 + 6 = 11; 4 + (- 2) = 2 b) Tổng của chúng là số nguyên âm. Ví dụ: (- 8) + (- 3) = - 11 ; (- 10) + 15 = 5. Bài 5 : a) 48 + (- 66) + (- 34) = 48 + [(- 66) + (- 34)] = 48 – (66 + 34) = 48 – 100 = - (100-48) = -52 b) 2896 + (- 2021) + (- 2896) = (- 2021) + [2896 + (- 2896)] = (- 2021) + (2896 – 2896) = (- 2021) + 0 = - 2021 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoàn thành các bài tập 6 + 7 + 8 ( SGK –tr 74,75) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các bài tập và trình bày bảng. Kết quả : Bài 6 : GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 10
- Kế hoạch bài dạy Toán 6 Kì 1 Năm học: 2023 - 2024 Nhiệt độ ở Ôt-ta-oa lúc 10 giờ là: (- 4) + 6 = 2oC Bài 7: Lợi nhuận của cửa hàng sau hai tháng là: (– 10 000 000) + 30 000 000 = 20 000 000 đồng. Bài 8: a) Số nguyên biểu thị vị trí tầng mà bác Son đến khi kết thúc hành trình: 0 + (- 1) + (- 2) = - 3 b) Số nguyên biểu thị trí tầng mà bác Dư đến khi kết thúc hành trình: (- 2) + 3 + (-2) = -1 - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập còn lại SGK ( Bài 9, 10) và làm thêm bài tập SBT. - Chuẩn bị bài mới “ Phép trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc”. GV: Ngô Mai Hương - Trường THCS Nguyễn Chuyên Mỹ - An Lão 11

