Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Khoa học tự nhiên (Vật lí) Lớp 6 (Cánh diều) - Phụ lục I - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Khoa học tự nhiên (Vật lí) Lớp 6 (Cánh diều) - Phụ lục I - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_cua_to_chuyen_mon_mon_khoa_hoc_tu_nhien_vat.docx
Nội dung text: Kế hoạch dạy học của tổ chuyên môn môn Khoa học tự nhiên (Vật lí) Lớp 6 (Cánh diều) - Phụ lục I - Năm học 2021-2022
- Phụ lục I KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN (Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT) TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN MÔN HỌC/HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC: KHTN( HOÁ) LỚP 6 (Năm học 2021 - 2022) I. Đặc điểm tình hình 1. Số lớp: ; Số học sinh: ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn (nếu có) 2. Tình hình đội ngũ: Số giáo viên: .; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: Đại học: ; Trên đại học: Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên 1: Tốt: ; Khá: ; Đạt: ; Chưa đạt: 3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 Bộ dụng cụ đo chiều dài, thời 7 bộ Chủ đề 2: Các phép đo gian, khối lượng, nhiệt độ 2 Tranh/ảnh về sơ đồ biểu diễn 1 tờ Bài 6. Tính chất và sự chuyển thể của chất sự chuyển thể của chất
- Nhiệt kế lỏng hoặc cảm biến 7 cái nhiệt độ. Cốc thuỷ tinh loại 250m.l Nến (Parafin) rắn 3 Lực kế các loại 7 cái Bài 26. Lực và tác dụng của lực Cảm biến lực 7 cái 4 Thanh nam châm 7 cái Bài 27. Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc 5 Tranh/ảnh mô tả sự tương tác 1 tờ của bề mặt hai vật Bài 28. Lực ma sát Bộ thiết bị chứng minh lực cản 1 bộ của nước 6 Bộ thiết bị chứng minh độ giãn 7 bộ Bài 29. Lực hấp dẫn lò xo 7 Tranh/ảnh về sự mọc lặn của 1 tờ Bài 33. Hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời Mặt Trời 8 Tranh/ảnh về một số hình dạng 1 tờ Bài 34. Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng nhìn thấy của Mặt Trăng 9 Tranh/ảnh về hệ Mặt Trời 1 tờ Bài 35. Hệ Mặt Trời và Ngân Hà Tranh/ảnh về Ngân Hà 4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục) STT Tên phòng Số lượng Phạm vi và nội dung sử dụng Ghi chú 1 Phòng học bộ môn 1 Thực hành/ Thí nghiệm môn học II. Kế hoạch dạy học2 1. Phân phối chương trình 2 Đối với tổ5 ghép môn học: khung phân phối chương trình cho các môn
- Phân môn Vật lí: 53tiết + 4 tiết kiểm tra chung STT Bài học Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) 1 Bài 1: Giới thiệu về 1 - Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống khoa học tự nhiên - Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ). Bài 2: Một số dụng cụ - Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. đo và an toàn trong 1 - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. phòng học thực hành - Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. 2 - HS lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai 1 số hiện tượng. - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng, chiều dài, thời gian. Bài 3. Đo chiều dài, 5 - Dùng thước, cân đồng hồ chỉ ra được 1 số thao tác sai khi đo và nêu được khối lượng và thời gian cách khắc phục. - Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian 1 số trường hợp đơn giản. - Đo được chiều dài, khối lượng, thời gian bằng thước, cân, đồng hồ 3 4 - HS phát biểu được nhiệt độ là số đo độ nóng, lạnh của vật. - Nêu được cách xác định nhiệt độ trọng thang nhiệt độ Xen –xi - ớt Bài 4. Đo nhiệt độ - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở đo nhiệt độ. - Ước lượng được nhiệ độ trong một số trường hợp đơn giản. - Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế. 4 - Nêu được 1 số tính chất của chất. - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự Bài 6. Tính chất và sự 3 đông đặc. chuyển thể của chất - Tiến hành được thí nghiệm sự chuyển thể của chất. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, sôi, bay hơi, ngưng tụ, đông đặc.
- 6 - HS lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hay sự kéo - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng Bài 26. Lực và tác dụng chuyển động, biến dạng của vật. 5 của lực - Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (N) - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ dài và theo hướng kéo hoặc đẩy. 7 - Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực và có sự tiếp xúc với vật Bài 27. Lực tiếp xúc và chịu tác dụng của lực, lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. 2 lực không tiếp xúc - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật chịu tác dụng của lực, lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. 8 - Nếu được khái niệm về: lực ma sát, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ. - Sử dụng tranh, ảnh để nêu được sự tương tác giữa bề mặt của hai vật tạo ra lực ma sát giữa chúng. Bài 28. Lực ma sát 4 - Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong ATGT đường bộ. - Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước 9 - Nêu được các khái niệm: khối lượng, trọng lượng của vật. Bài 29. Lực hấp dẫn 4 - Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. 10 - Từ tranh, ảnh HS lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng Bài 30. Các dạng năng 4 tác dụng lực. lượng - Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. 11 - Lấy ví dụ chứng tỏ được năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. Bài 31. Sự truyền và - Nêu được năng lương hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển từ 4 chuyển dạng năng lượng dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được sự truyền năng lượng ở một số trường hợp đơn giản.
- - Đề xuất được biện pháp để tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động hằng ngày. 12 - Nêu được vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt Bài 32. Nhiên liệu và 2 cháy gọi là năng lượng. năng lượng tái tạo - Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng 13 Bài 33. Hiện tượng mọc - Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái đất thấy Mặt Trời 4 và lặn của Mặt Trời mọc và lặn hàng ngày. 14 - Thấy được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng. Bài 34. Các hình dạng 4 - Giải thích được các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng thông qua thiết kế nhìn thấy của Mặt Trăng mô hình thực tế hoặc vẽ hình. 15 - Nêu được Mặt Trời và sao phát sáng; Mặt Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. Bài 35. Hệ Mặt Trời và 2 - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Ngân Hà Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. - Sử dụng tranh, ảnh chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà 16 Bài tập+ôn tập 4 - Được bố trí sau mỗi chủ đề hoặc trước bài kiểm tra định kì 2. Chuyên đề lựa chọn (đối với cấp trung học phổ thông) STT Chuyên đề Số tiết Yêu cầu cần đạt (1) (2) (3) 1 2 (1) Tên bài học/chuyên đề được xây dựng từ nội dung/chủ đề/chuyên đề (được lấy nguyên hoặc thiết kế lại phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường) theo chương trình, sách giáo khoa môn học/hoạt động giáo dục. (2) Số tiết được sử dụng để thực hiện bài học/chủ đề/chuyên đề.
- (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt theo chương trình môn học: Giáo viên chủ động các đơn vị bài học, chủ đề và xác định yêu cầu (mức độ) cần đạt. 2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ Bài kiểm tra, đánh Thời gian Thời Yêu cầu cần đạt Hình thức giá (1) điểm (3) (4) (2) Giữa Học kỳ 1 45 phút Cuối tuần Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật lý, hóa Viết trên giấy 9 học, sinh học (đến hết tuần 9) Cuối Học kỳ 1 45 phút Tuần 18 Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật lý, hóa Viết trên giấy học, sinh học (đến hết tuần 18) Giữa Học kỳ 2 45 phút Cuối tuần Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật lý, hóa Viết trên giấy 26 học, sinh học (đến hết tuần 26) Cuối Học kỳ 2 45 phút Tuần 35 Đáp ứng kiến thức của 3 phân môn: Vật lý, hóa Viết trên giấy học, sinh học (hết tuần 35) (1) Thời gian làm bài kiểm tra, đánh giá. (2) Tuần thứ, tháng, năm thực hiện bài kiểm tra, đánh giá. (3) Yêu cầu (mức độ) cần đạt đến thời điểm kiểm tra, đánh giá (theo phân phối chương trình). (4) Hình thức bài kiểm tra, đánh giá: viết (trên giấy hoặc trên máy tính); bài thực hành; dự án học tập. III. Các nội dung khác (nếu có): TỔ TRƯỞNG ., ngày tháng năm 2021 HIỆU TRƯỞNG