Kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 6 - Bài 1+2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Cẩm Vân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 6 - Bài 1+2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Cẩm Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- ke_hoach_day_hoc_khoa_hoc_tu_nhien_6_bai_12_nam_hoc_2021_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch dạy học Khoa học tự nhiên 6 - Bài 1+2 - Năm học 2021-2022 - Trần Thị Cẩm Vân
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân MỤC LỤC MỞ ĐẦU 2 BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN 2 BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN 12 1
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân MỞ ĐẦU BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời lượng: 1 tiết Ngày soạn: 1/6/2021 Lớp dạy: MỤC TIÊU BÀI DẠY (STT) của YCCĐ hoặc Phẩm chất, năng dạng mã hoá của YÊU CẦU CẦN ĐẠT lực YCCĐ Dạng (STT) Mã hoá 1. Năng lực KHTN Nhận thức khoa Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. (1) KHTN.1. học tự nhiên 1 Quan sát các hoạt động trong cuộc sống (2) KHTN.2. và nhận ra đâu là hoạt động nghiên cứu 2.1 Tìm hiểu tự nhiên khoa học, đối tượng nghiên cứu của chúng là gì? Vận dụng kiến Trình bày được vai trò của khoa học tự (3) KHTN.3. thức, kĩ năng đã nhiên trong đời sống. 1 học 2. Năng lực chung Chủ động tìm hiểu về Khoa học tự nhiên (4) TC.6.2 Tự chủ tự học qua các nguồn học liệu khác nhau. Làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các (5) GT.4.1 Giao tiếp và hợp thành viên trong nhóm đều tích cực tham tác gia. Giải quyết vấn đề Thảo luận với các thành viên trong nhóm (6) GQ.5.2 và sáng tạo để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất chủ yếu Nhân ái Tham gia tích cực, hoạt động nhóm phù (7) NA.1.3 hợp với khả năng của bản thân. 2
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân Chăm chỉ Có niềm say mê, hứng thú với việc khám (8) CC.2.3 phá và học tập khoa học tự nhiên. Trách nhiệm Trung thực, trách nhiệm trong nghiên cứu (9) TN.3.1 và học tập khoa học tự nhiên. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học Giáo viên Học sinh Khởi động (5 phút) Hình ảnh, video clip Hình thành kiến thức mới (30 phút) Hoạt động 1. Tìm hiểu về khái niệm khoa học tự Hình ảnh từ 1.1 đến nhiên 1.6 và thêm một số (15 phút) hình ảnh khác. Phiếu học tập Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của Khoa học tự nhiên Hình ảnh từ 1.7 đến (15 phút) 1.10 Phiếu học tập Luyện tập (5 phút) Hệ thống câu hỏi Bảng con, bút lông SGK Vận dụng (5 phút) Hình ảnh hoặc video clip về hệ thống tưới nước tự động. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung PP/KTD Phương học (Có thể ghi ở dạng dạy học H án (thời gian) STT hoặc dạng mã trọng tâm chủ đạo đánh giá hóa đối với YCCĐ) (STT Mã hóa ) 3
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân Biết được các vấn Mục tiêu của bài học. - Dạy học Câu trả Hoạt động đề cần khám phá trực quan. lời của 1. Đặt vấn trong bài học - Kỹ thuật học sinh đề Động não (5 phút) - Công não Hoạt động (1) KHTN.1.1 - Nêu được khái niệm - Dạy học Câu trả 2. Tìm hiểu khoa học tự nhiên. trực quan. lời của về khái - Kỹ học sinh niệm khoa thuật: học tự nhiên động não (15 phút) - công não (2) KHTN.2.2. - Quan sát các hoạt - Dạy học Phiếu học (4) 1 động trong cuộc sống trực quan tập (8) TC.6.2 và nhận ra đâu là hoạt (quan sát CC.2.3 động nghiên cứu hình ảnh) khoa học, đối tượng - Dạy học nghiên cứu của chúng nhóm. là gì? - Kỹ thuật: động não - công não. Hoạt động (3) KHTN.3.1 - Trình bày được vai - Dạy học Phiếu học 3. Tìm hiểu (5) GT.4.1 trò của khoa học tự nhóm. tập vai trò của (6) GQ.5.2 nhiên trong đời - Kỹ khoa học tự (7) NA.1.3 sống. thuật: nhiên động não (15 phút) - công não. - Kỹ thuật tia chớp. Hoạt động (9) TN.3.1 Luyện tập - PPDH: - Câu trả 4. Kiểm tra lời của Luyện tập bằng câu học sinh. (3 phút) hỏi trắc 4
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân nghiệm Hoạt động (8) CC.2.3 Vận dụng nội dung - Dạy Câu trả 5. bài học. học trực lời của Vận dụng quan. HS. (7 phút) - Nêu và giải quyết vấn đề CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1. Đặt vấn đề (5 phút) 1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề để rút ra mục tiêu bài học. 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: GV chuẩn bị một đoạn video clip giới thiệu về khoa học tự nhiên. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - Học sinh theo dõi đoạn video clip giới thiệu. (3:16) - Học sinh nêu được các đối tượng mà khoa học tự nhiên nghiên cứu. - Giáo viên rút ra mục tiêu của bài học này. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Kể tên được một số đối tượng nghiên cứu của khoa học tự nhiên được chiếu trong video clip. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án đánh giá GV đánh giá qua câu trả lời của HS. Hoạt động 2. Tìm hiểu khái niệm khoa học tự nhiên (15 phút) 1. Mục tiêu: KHTN.1.1; KHTN.2.2.1; TC.6.2; CC.2.3 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Phiếu học tập cho các nhóm (Phụ lục 1) Hình ảnh về hoạt động đời sống hàng ngày và hoạt động nghiên cứu khoa học. (Tối đa 10 hình ảnh) * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập Sử dụng phương pháp đàm thoại gợi mở và dạy học trực quan, hình thức hoạt động nhóm. - Học sinh quan sát một số hình ảnh và nhận biết đâu là hoạt động đời sống 5
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân hàng ngày, đâu là hoạt động nghiên cứu khoa học. - Mỗi nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập. - Học sinh tự nghiên cứu thông tin SGK/tr7 và trả lời câu hỏi “Môn Khoa học tự nhiên nghiên cứu, tìm hiểu điều gì?” - Học sinh từ những đối tượng cụ thể đã kể tên ở phần khởi động sẽ phân chia vào các phân nhóm “sự việc”, “hiện tượng”, “quy luật tự nhiên” để rút ra khái niệm Khoa học tư nhiên. - Học sinh trả lời câu hỏi “Khoa học tự nhiên là gì” - GV nhận xét và tổng kết. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Mỗi nhóm học sinh thảo luận, quan sát và nhận biết các hình ảnh theo phân nhóm đã chia. (Thời gian 2 phút) - Sau khi hết thời gian, các nhóm nộp phiếu học tập, một nhóm đại diện lên gắn các hình ảnh theo phân nhóm đã chia lên bảng. Các nhóm khác theo dõi và cho ý kiến. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. - Học sinh thi đua lên bảng gắn các thẻ hình ảnh theo phân nhóm đã chia. (Thời gian 3 phút) - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 NHẬN BIẾT CÁC HOẠT ĐỘNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Các nhóm quan sát và phân chia các hình ảnh dưới đây vào các nhóm hoạt động tương ứng. Hình 1 Thả diều Hình 2 Lấy mẫu nước nghiên cứu 6
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân Hình 3 Gặt lúa Hình 4 Rửa bát, đĩa. Hình 5 Hoạt động tập thể Hình 6 Làm thí nghiệm Hình 7 NASA phóng tàu thăm dò sự sống Hình 8 Phó thủ tướng Vũ Đức Đam tham gia lên Hỏa tinh. thử nghiệm lâm sàng vaccin Nanocovax Hình 9 Khám bệnh ở cơ sở y tế Hình 10 Bữa cơm gia đình. Hoạt động đời sống Hoạt động nghiên cứu khoa học 7
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân Hình 1, 3, 4, 5, 9, 10 Hình 2, 6, 7, 8 - Cá nhân học sinh thi đua với nhau thực hiện yêu cầu phân chia các đối tượng cụ thể vào các phân nhóm “sự vật”, “hiện tượng”, “quy luật tự nhiên” Sự vật Hiện tượng Quy luật tự nhiên Mưa Ngáp khi mệt mỏi Trái Đất Gió Cười khi vui vẻ Cỏ Mặt trời chiếu sáng Khóc khi buồn Cây Tên lửa được phóng lên Con khỉ Hỏa Tinh 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời cụ thể, phiếu học tập của các nhóm 4. Phương án đánh giá Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: Kết quả Nội dung Câu hỏi đánh giá Khôn đánh giá Có g 1. HS có nhận biết được các hoạt động nghiên cứu khoa học không? Năng lực 2. HS có nêu ra được các đối tượng nghiên cứu Khoa học của Khoa học tự nhiên không? tự nhiên 3. HS có nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên không? 1. Học sinh có tích cực, chủ động thực hiện Năng lực nhiệm vụ được giao không? chung 2. HS có hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm không? Phẩm chất HS có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên? Hoạt động 3. Tìm hiểu vai trò của khoa học tự nhiên (15 phút) 1. Mục tiêu: KHTN.3.1; GT.4.1; GQ.5.2; NA.1.3 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: - Giáo viên chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm có nhóm trưởng và một thư ký. - Hình ảnh 1.7 đến 1.10. - Phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Phụ lục 2) * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV sử dụng dạy học hợp tác, dạy học trực quan, hình thức làm việc nhóm - Các nhóm tiến hành làm việc nhóm và thảo luận về vai trò của khoa học tự 8
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân nhiên bằng cách nối hoạt động thực tế với vai trò tương ứng. - Ngoài những hoạt động trên, HS kể tên thêm một số hoạt động trong thực tế có đóng góp vai trò của Khoa học tự nhiên. - HS cho biết các hoạt động trên có tương ứng với vai trò nào? - HS trả lời câu hỏi “Vai trò của Khoa học tự nhiên là gì? - GV nhận xét và tổng kết * HS thực hiện nhiệm vụ học tập: - Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2. (Thời gian: 2 phút) - Một nhóm đại điện lên bảng thực hiện yêu cầu. Các nhóm còn lại theo dõi và cho ý kiến. - Cá nhân HS động não tìm và kể thêm một số hoạt động trong thực tế. Đồng thời, nêu vai trò tương ứng với hoạt động đó. - Từ đó, HS nêu được các vai trò quan trọng của Khoa học tự nhiên. - Cá nhân HS trả lời câu hỏi. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2. PHIẾU HỌC TẬP 2 VAI TRÒ CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN - Các nhóm hãy thảo luận và nối các hoạt động trong đời sống với vai trò tương ứng của khoa học tự nhiên. Vai trò của khoa học tự Hoạt động trong thực tế nhiên Hình 1.7 Trồng dưa lưới C a/ Hoạt động nghiên cứu khoa học. Hình 1.8 Sản xuất phân bón C b/ Nâng cao nhận thực của con người về thế giới tự nhiên. Hình 1.9 Sử dụng năng lượng C c/ Ứng dụng công nghệ vào gió để sản xuất điện. cuộc sống, sản xuất và kinh doanh. Hình 1.10 Giải thích hiện B d/ Chăm sóc sức khỏe con tượng nguyệt thực người. e/ Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. - Học sinh tìm và kể thêm một số hoạt động trong thực tế. Đồng thời, nêu vai trò tương ứng với hoạt động đó. • Nghiên cứu tách chiết và xử lý chất gel trong lá thuốc bỏng để trị bỏng: Hoạt động nghiên cứu khoa học. 9
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân • Chế tạo vaccin phòng ngừa Covid – 19: Chăm sóc sức khỏe con người. • Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: Bảo vệ môi trường, phát triển bền vững 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh, các phiếu học tập của học sinh 4. Phương án đánh giá Sử dụng bảng kiểm sau đây để đánh giá: Nội dung Kết quả Câu hỏi đánh giá đánh giá Có Không 1. HS có trình bày được vai trò của Khoa học Năng lực tự nhiên với cuộc sống không? Khoa học 2. HS có kể tên được các hoạt động trong tự nhiên thực tế có đóng góp vai trò của Khoa học tự nhiên không? 1. HS có thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập Năng lực không? chung 2. HS có làm việc nhóm hiệu quả và đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia không? Phẩm chất HS tham gia tích cực, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân không? Hoạt động 4. Luyện tập (3 phút) 1. Mục tiêu: TN 3.1 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: - Bảng con, bút lông (Mỗi HS tự trang bị) * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu cá nhân HS đọc câu hỏi và ghi đáp án đúng của các câu hỏi bài tập SGK/ tr 8. - GV nhận xét và cho điểm cộng. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Cá nhân HS ghi đáp án vào bảng con và đưa lên. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiện vụ học tập. Câu 1: B Câu 2: D 3. Sản phẩm học tập 10
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân - Câu trả lời của HS. 4. Phương án đánh giá GV đánh giá qua câu trả lời của HS. Hoạt động 5. Vận dụng (7 phút) 1. Mục tiêu: CC.2.3 2. Tổ chức hoạt động * Chuẩn bị: - Hình ảnh và video hệ thống tưới rau tự động. * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng PPDH nêu và giải quyết vấn đề, dạy học trực quan. - GV giới thiệu với HS video hoặc hình ảnh về hệ thống tưới rau tự động . - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức về vai trò Khoa học tự nhiên trong cuộc sống để trả lời câu hỏi “Vai trò nào của Khoa học tự nhiên được áp dụng trong hoạt động trên?” - GV nhận xét và tổng kết. * HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. - Cá nhân các HS cho ý kiến về vấn đề trên. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của HS. 4. Phương án đánh giá GV đánh giá qua câu trả lời của HS. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI 1/ Khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về các sự vật, hiện tượng, quy luật tự nhiên, những ảnh hưởng của chúng đến cuộc sống con người và môi trường. 2/ Vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. - Hoạt động nghiên cứu khoa học. - Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. - Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất và kinh doanh. - Chăm sóc sức khỏe con người. - Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. 11
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân BÀI 2: CÁC LĨNH VỰC CHỦ YẾU CỦA KHOA HỌC TỰ NHIÊN Thời lượng: 2 tiết Ngày soạn: 7/6/2021 Lớp dạy: MỤC TIÊU (STT) của YCCĐ hoặc Phẩm chất, năng dạng mã hoá của YÊU CẦU CẦN ĐẠT lực YCCĐ Dạng (STT) Mã hoá 1. Năng lực KHTN Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu (1) KHTN.1. của khoa học tự nhiên. 2 Phân biệt được vật sống và vật không (2) KHTN.1. Nhận thức khoa sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng. 3 học tự nhiên Phân biệt được các lĩnh vực của Khoa (3) KHTN.1. học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên 3 cứu. Tìm hiểu các lĩnh vực của Khoa học tự (4) KHTN.2. Tìm hiểu tự nhiên nhiên thông qua thực hiện và quan sát các 4.1 thí nghiệm trong SGK. 2. Năng lực chung Chủ động tìm hiểu các lĩnh vực chủ yếu (5) TC.1.1 Tự chủ tự học của Khoa học tự nhiên qua các nguồn học liệu khác nhau. Thành lập nhóm theo đúng yêu cầu, (6) GT.2.2.1 nhanh. Giao tiếp và hợp tác Trình bày được kết quả của nhóm trước (7) GT.2.1.4 lớp. Thảo luận với các thành viên trong nhóm (8) GQ.3.5.2 Giải quyết vấn đề hoàn thành nhiệm vụ tìm hiểu các lĩnh và sáng tạo vực của Khoa học tự nhiên. 3. Phẩm chất chủ yếu 12
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân Chăm chỉ Chăm chỉ, tích cực tham gia tích cực, (9) CC.3.2.1 hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân. Có niềm say mê, hứng thú với việc khám (10) CC.3.1.2 phá các lĩnh vực của khoa học tự nhiên. Trách nhiệm Trung thực, cẩn thận và trách nhiệm (11) TN.5.3.2 trong quá trình thực hiện thí nghiệm theo SGK Có ý thức ứng xử với thế giới tự nhiên (12) TN. 5.4.1 theo hướng thân thiện với môi trường và phát triển bền vững. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU Hoạt động học Giáo viên Học sinh Tiết 1 Khởi động (10 phút) Trò chơi ô chữ Hình thành kiến thức mới (55 phút) Hoạt động 1. Tìm hiểu một số lĩnh vực khoa học Nước vôi trong Tờ giấy tự nhiên Quả địa cầu Ống hút (35 phút) . Hạt đậu nảy mầm. Đèn pin. Tiết 2 Luyện tập 1 (5 phút) Hình ảnh từ 2.3 đến 2.8 Hoạt động 2. Phân biệt vật sống và vật không Hình ảnh từ 2.9 đến 13
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân sống 2.12 (20 phút) Phiếu học tập Hệ thống câu hỏi Luyện tập 2 ( 10 phút) Bảng con, bút lông SGK Vận dụng (10 phút) Video clip về hoạt động của Robot. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động Mục tiêu Nội dung PP/KTD Phương học (Có thể ghi ở dạng dạy học H án (thời gian) STT hoặc dạng mã trọng tâm chủ đạo đánh giá hóa đối với YCCĐ) (STT Mã hóa ) Tiết 1 Biết được các vấn Mục tiêu của bài học. - Kỹ thuật Bảng đáp Hoạt động đề cần khám phá trò chơi. án trò 1. Khởi trong bài học - Kỹ thuật chơi ô động tia chớp. chữ (10 phút) Hoạt động (1) KHTN.1.2 - Trình bày được một - Dạy học Kết quả 2. Tìm hiểu số lĩnh vực chủ yếu nhóm. thí về một số của khoa học tự - Dạy học nghiệm lĩnh vực nhiên. thực hành khoa học tự (4) KHTN - Tìm hiểu các lĩnh thí nhiên (5) 2.4.1 vực của Khoa học nghiệm. (35 phút) (6) TC.1.1 tự nhiên thông qua (7) GT.2.2.1 thực hiện và quan (8) GT.2.1.4 sát các thí nghiệm (9) GQ.3.5.2 trong SGK. (10) CC.3.2.1 (11) CC.3.1.2 14
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân TN.5.3.2 Tiết 2 Hoạt động (3) KHTN.1.3 Phân biệt được các - Dạy học Phiếu học 3. (6) GT.2.2.1 lĩnh vực của Khoa trực quan tập Luyện tập 1 (7) GT.2.1.4 học tự nhiên dựa vào (quan sát ( 5 phút) (8) GQ.3.5.2 đối tượng nghiên cứu. hình ảnh) (9) CC.3.2.1 - Dạy học nhóm. Hoạt động (2) KHTN.1.3 Phân biệt được vật - Dạy học Phiếu học 4. Phân biệt (6) GT.2.2.1 sống và vật không nhóm. tập vật sống và (7) GT.2.1.4 sống dựa vào các đặc - Kỹ vật không (8) GQ.3.5.2 điểm đặc trưng. thuật: sống (9) CC.3.2.1 động não (20 phút) (12) TN. 5.4.1 - công não. - Kỹ thuật tia chớp. Hoạt động (9) CC.3.2.1 Luyện tập - PPDH: - Câu trả 5. Kiểm tra lời của Luyện tập 2 bằng câu học sinh. (10 phút) hỏi trắc nghiệm và tự luận. Hoạt động (12) TN. 5.4.1 Vận dụng nội dung - Dạy Câu trả 6. bài học vào vấn đề học trực lời của Vận dụng thực tế quan. HS. (10 phút) - Nêu và giải quyết vấn đề CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1 Hoạt động 1: Khởi động ( 10 phút) 1. Mục tiêu: Đưa ra các tình huống có vấn đề để rút ra mục tiêu bài học. 15
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân 2. Tổ chức hoạt động: * Chuẩn bị: GV chuẩn bị bảng phụ Trò chơi ô chữ. * GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức cho HS tham gia chơi trò chơi Ô chữ. - Gợi ý các ô chữ hàng ngang: Hoạt động nghiên cứu khoa học sau đây thuộc lĩnh vực nào? • Hàng ngang thứ nhất: Giải thích hoạt động của hiện tượng nguyệt thực. • Hàng ngang thứ hai: Làm thí nghiệm điều chế khí oxygen. • Hàng ngang thứ ba: Nghiên cứu nguyên lý hoạt động của thang máy. • Hàng ngang thứ tư: Theo dõi cây trồng nuôi cấy mô trong nhà kính. - Giáo viên rút ra mục tiêu của bài học này. * HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi khi chọn hàng ngang ô chữ và nghe câu hỏi để trả lời. - HS sinh tìm ra ô chữ hàng dọc. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của học sinh. 4. Phương án đánh giá Câu trả lời của HS. Hoạt động 2. Tìm hiểu về một số lĩnh vực khoa học tự nhiên (35 phút) 1. Mục tiêu: KHTN.1.2; KHTN 2.4.1 TC.1.1; GT.2.2.1; GT.2.1.4; GQ.3.5.2; CC.3.2.1; CC.3.1.2; TN.5.3.2 2. Tổ chức hoạt động • Chuẩn bị - GV: Nước vôi trong: 2 cốc; quả địa cầu: 2 quả - HS: 1 tờ giấy; 1 chiếc ống hút; cốc gieo đậu xanh nảy mầm (chuẩn bị ờ nhà); 1 cây đèn pin - Lưu ý: Nhóm nào được phân công thí nghiệm nào thì chuẩn bị dụng cụ cho thí nghiệm đó. • Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 8 nhóm để thực hành thí nghiệm và thảo luận. Mổi 16
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân nhóm chọn 1 nhóm trưởng, 1 thư ký. - GV phân công các nhóm thực hành thí nghiệm tương ứng. • Nhóm 1, 2: Cầm 1 tờ giấy giơ lên cao và buông tay. Quan sát tờ giấy rơi xuống. (GV có thể gợi ý các nhóm cắt hình hoa hoặc gấp máy bay) • Nhóm 3,4: Dùng ống hút thổi một hơi vào cốc chứa nước vôi trong. Quan sát hiện tượng xảy ra. • Nhóm 5, 6: Quan sát quá trính nảy mầm của hạt đậu. (Thực hiện trước ở nhà khoảng 1- 3 ngày.) Nếu không đủ thời gian, GV có thể cho xem video clip. • Nhóm 7, 8: Một HS chiếu đền pin vào quả địa cầu, một HS khác cho quả địa cầu quay. Mô tả chu kỷ ngày đêm. - Từ kết quả thảo luận, GV yêu cầu HS liệt kê các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên. - GV cho HS kể them một số hiện tượng thuộc các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên. • Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm thực hiện thí nghiệm trong vòng 5 phút và hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 TÌM HIỂU CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Các nhóm thực hiện thí nghiệm và trả lời các câu hỏi dưới đây. Đồng thời, các nhóm hãy cho biết các thí nghiệm trên thuộc lĩnh vực nào? Thí nghiệm 1: Cầm tờ giấy giơ lên cao và buông tay. Tờ giấy sẽ có hiện tượng gì? . Thí nghiệm 2: Sục khí carbon dioxide vào cốc chứa nước vôi trong. Cốc vôi trong thay đổi như thế nào? . Thí nghiệm 3: Quan sát quá trình nảy mầm của hạt đậu. Hạt dậu phải có điều kiện gì để nảy mầm thành cây trưởng thành? 17
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân . Thí nghiệm 4: Một HS chiếu đèn pin vào quả địa cầu, một HS khác cho quả địa cầu quay. Mô tả chu kỳ ngày và đêm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận kết hợp biểu diễn lại thí nghiệm trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét và chỉnh sửa nếu có. - HS liệt kê các lĩnh vực của Khoa học tự nhiên. 3. Sản phẩm học tập - Đáp án phiếu học tập: • Thí nghiệm 1: Tờ giấy rơi từ từ đến khi chạm đất. – Lĩnh vực: Vật lý • Thí nghiệm 2: Nước vôi trong đục dần và xuất hiện kết tủa trắng không tan. Nếu tiếp tục thổi khí Carbon dioxide đến dư thì kết tủa tan dần, nước trở nên trong suốt. – Lĩnh vực: Hóa học • Thí nghiệm 3: Hạt đậu cần nước để nảy mầm thành cây trưởng thành. – Lĩnh vực: Sinh học 18
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân • Thí nghiệm 4: Nhờ mặt trời mà trái đất mới có ban ngày và ban đêm. Nhưng mặt trời chỉ chiếu sáng được 1/2 bề mặt trái đất. Nên khi 1/2 bề mặt trái đất là ban ngày thì 1/2 còn lại là ban đêm và ngược lại. – Lĩnh vực: Khoa học trái đất và thiên văn học. - Các câu trả lời của HS. 4. Phương pháp đánh giá - Sử dụng công cụ thang đánh giá Tiêu chí Mức 5 – Mức 4 – Mức 3 – Mức 2 – Mức 1 – Làm Đã làm Đã biết Đã làm Chưa được đúng làm được làm thành nhưng nhưng được thạo còn sai còn lúng sót túng Hiểu nội dung thí nghiệm. Chuẩn bị được đồ dùng thí nghiệm. Thực hiện được các bước thí nghiệm. Sáng tạo khi thực hiện thí nghiệm. - Sử dụng công cụ đánh giá là bảng kiểm: Nội dung Kết quả Câu hỏi đánh giá đánh giá Có Không 1. Trình bày được một số lĩnh vực chủ Năng lực yếu của khoa học tự nhiên. Khoa học 2. Phân biệt được các lĩnh vực của Khoa tự nhiên học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu. 1. HS có thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập không? Năng lực 2. HS có làm việc nhóm hiệu quả và chung đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia không? 3. Trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp. 19
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân Phẩm chất HS tham gia tích cực, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân không? Tiết 2 Hoạt động 3. Luyện tập 1 (5 phút) 1. Mục tiêu: KHTN.1.3; GT.2.2.1; GT.2.1.4; GQ.3.5.2; CC.3.2.1 2. Tổ chức hoạt động • Chuẩn bị: Hình ảnh 2.3 đến 2.8. Phiếu học tập. • GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành 8 nhóm để thảo luận. Mổi nhóm chọn 1 nhóm trưởng, 1 thư ký. - GV tổ chức cho HS tiến hành thảo luận để hoàn thành phiếu học tập 2. - GV nhận xét và đánh giá điểm số. • HS thực hiện nhiệm vụ học tập - Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 2 trong thời gian 3 phút. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 LUYỆN TẬP NHẬN BIẾT CÁC LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN Hãy dựa vào kiến thức đã học về các lĩnh vực của khoa học tự nhiên ở tiết học trước, các em hãy xác định những hình ảnh sau đây thuộc lĩnh vực nào? 20
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân - Hai nhóm có kết quả phiếu học tập nhanh nhất trình bày trước lớp. - Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét, bổ sung (nếu có) 3. Sản phẩm hoạt động - Đáp án phiếu học tập • Hình 2.3: Sinh học • Hình 2.4: Khoa học trái đất • Hình 2.5: Sinh học • Hình 2.6: Hóa học • Hình 2.7: Vật lý • Hình 2.8: Thiên văn học - Câu trả lời của HS. 4. Phương pháp đánh giá GV đánh giá qua câu trả lời của HS. Hoạt động 4. Phân biệt vật sống và vật không sống (20 phút) 1. Mục tiêu: KHTN.1.3; GT.2.2.1; GT.2.1.4; GQ.3.5.2; CC.3.2.1; TN. 5.4.1 2. Tổ chức hoạt động • Chuẩn bị: Hình ảnh từ 2.9 đến 2.12; Phiếu học tập • Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - GV chia HS thành 8 nhóm để thảo luận. Mổi nhóm chọn 1 nhóm trưởng, 1 thư ký. - GV tổ chức cho HS tiến hành thảo luận để hoàn thành phiếu học tập 3. - GV nhận xét và đánh giá điểm số. - GV gợi ý HS tổng kết kiến thức. • Học sinh thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm tiến hành thảo luận và hoàn thành phiếu học tập 3 trong thời gian 3 phút. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 PHÂN BIỆT VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG Các nhóm hãy quan sát hình 2.9 đến 2.12 và thảo luận để hoàn thành bảng dưới đây bằng cách đánh dấu vào đặc điểm vật có và dấu vào đặc điểm vật không có: 21
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân Lấy các Loại bò Vật Vật Vật chất cần các chất Lớn lên Sinh sản không sống thiết thải sống 2.9 Con gà 2.10 Cây cà chua 2.11 Đá sỏi 2.12 Máy tính - Hai nhóm có kết quả phiếu học tập nhanh nhất trình bày trước lớp. - Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét, bổ sung (nếu có) 3. Sản phẩm hoạt động - Đáp án phiếu học tập Lấy các Loại bò Vật Vật Vật chất cần các chất Lớn lên Sinh sản không sống thiết thải sống 2.9 Con gà 2.10 Cây cà chua 2.11 Đá sỏi 2.12 Máy tính - Phiếu học tập của các nhóm. 4. Phương pháp đánh giá - Sử dụng công cụ bảng kiểm để đánh giá. Nội dung Kết quả Câu hỏi đánh giá đánh giá Có Không Năng lực 1. Phân biệt được vật sống và vật không Khoa học sống dựa vào các đặc điểm đặc trưng. tự nhiên 22
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân 1. HS có thảo luận với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ học tập không? Năng lực 2. HS có làm việc nhóm hiệu quả và chung đảm bảo các thành viên trong nhóm đều tích cực tham gia không? 3. Trình bày kết quả thảo luận của nhóm trước lớp. Phẩm chất HS tham gia tích cực, hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân không? Hoạt động 5. Luyện tập 2 (10 phút) 1. Mục tiêu: CC.3.2.1 2. Tổ chức hoạt động • Chuẩn bị: Hệ thống câu hỏi SGK, bảng con, bút lông. • GV chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu cá nhân HS đọc câu hỏi và ghi đáp án đúng của các câu hỏi bài tập SGK/ tr 11. - GV nhận xét và cho điểm cộng. • HS thực hiện nhiệm vụ - Cá nhân HS ghi đáp án vào bảng con và đưa lên. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của HS Câu 1: - Vật lý học: đạp xe để xe chuyển động; dùng cần cẩu nâng hàng, - Hóa học: bón phân đạm cho cây trồng; quá trình lên men rượu; - Sinh học: ghép cành, chiết cành; sản xuất phân vi sinh, - Khoa học Trái Đất: dự báo thời tiết; cảnh báo lũ quét, sóng thần, sạt lỡ, - Thiên văn học: quan sát hiện tượng nhật thực, nguyệt thực; Câu 2: C Câu 3: Dựa vào đối tượng nghiên cứu để phân biệt khoa học về vật chất và khoa học về sự sống. • Đối tượng nghiên cứu của khoa học về sự sống là các vật sống. • Đối tượng nghiên cứu của khoa học về vật chất là các vật không sống. 4. Phương án đánh giá GV đánh giá dựa trên câu trả lời của HS. Hoạt động 6. Vận dụng (10 phút) 23
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân 1. Mục tiêu: TN. 5.4.1 2. Tổ chức hoạt động • Chuẩn bị: Video clip về hoạt động của Robot. • GV chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu cho HS đoạn clip về hoạt động của Robot. - GV gợi ý cho HS vận dụng các đặc điểm của vật sống để nhận biết Robot là vật sống hay vật không sống? ( trao đổi chất; sinh trưởng và phát triển; sinh sản) - GV nhận xét và đánh giá điểm cộng cho HS. • HS thực hiện nhiệm vụ - Cá nhân các HS cho ý kiến về vấn đề trên. 3. Sản phẩm học tập Câu trả lời của HS 4. Phương án đánh giá GV đánh giá thông qua câu trả lời của HS. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI 1. Lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên bao gồm một số lĩnh vực chính sau: - Vật lý học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động , lực, năng lượng và sự biến đổi - Hóa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng. - Sinh học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ giữa chúng với nhau và với môi trường. - Khoa học trái đất nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển cùa nó. - Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. 2. Vật sống và vật không sống - Vật sống : có sự trao đổi chất giữa môi trường bên trong với ngoài cơ thể; có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản. - Vật không sống: không có sự trao đổi chất; không có khả năng sinh trưởng, phát triển và sinh sản. 24
- THCS Ngô Chí Quốc NH: 2021 - 2022 GV: Trần Thị Cẩm Vân 25