Bài giảng Hóa học 6 - Ôn tập học kì (tiết 2)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 6 - Ôn tập học kì (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_6_on_tap_hoc_ki_tiet_2.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 6 - Ôn tập học kì (tiết 2)
- CHƯƠNG I. CHƯƠNG II. CHƯƠNG III. CHƯƠNG IV. MỞ ĐẦU VỀ CHẤT MỘT SỐ VẬT LIỆU, HỖN HỢP. NGUYÊN LIỆU, TÁCH CHẤT KHOA HỌC QUANH TA NHIÊN LIỆU, LƯƠNG TỰ NHIÊN THỰC – THỰC PHẨM RA KHỎI THÔNG DỤNG HỢP CHẤT CHƯƠNG V. CHƯƠNG VI. CHƯƠNG VII. TẾ BÀO TỪ TẾ BÀO ĐẾN ĐA DẠNG CƠ THỂ THẾ GIỚI SỐNG CHƯƠNG X. CHƯƠNG VIII. CHƯƠNG IX. TRÁI ĐẤT LỰC TRONG NĂNG LƯỢNG VÀ BẦU TRỜI ĐỜI SỐNG 1
- MÁY GIẶT MÁY ĐIỀU HÒA BÓNG ĐÈN Nếu không có những phát minh khoa học và công nghệ thì đời sống QUẠT GIÓ TI VI BẾP GAS con người sẽ không văn minh và tiến bộ như ngày nay. NHãyếu khôngnêu tên có các những phát phátminh minh khoa này học thì và đờicông sống nghệ con được người ứng sẽ dụng như thếvào nàocác ?vật dụng trên? 2
- Khái niệm Khoa học tự nhiên Vật sống và vật không sống Các lĩnh vực chính của khoa học tự nhiên Khoa học tự nhiên với công nghệ và đời sống
- Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng Cáctự nhiên hiện? tượng tự nhiên H1. CầuH 1vồng. Cầu vồng H2. Làm thí nghiệmH2. Làm thí H3.nghiệm Chơi đá bóng H6. Trái Đất H4. Rửa ly H5. Sự phát H6. Trái Đất H5. Sự phát quay quanh triển của cây quay quanh triển của cây Mặt Trời 5 lúa lúa Mặt Trời
- Một số ví dụ khác về hiện tượng tự nhiên Em hãy tìm thêm một số ví dụ khác về hiện tượng tự nhiên Núi lửa Nhật thực Trồng dưa lưới Thế giới động vật
- Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng. 8
- Hãy chọn các ý thích hợp dưới đây để hoàn thành khái niệm về KHTN : Khoa học tự nhiên là ngành khoa học nghiên cứu về : A.Các sự vật, hiện tượng tự nhiên B.Các vùng đất, địa hình, dân cư C.Các quy luật tự nhiên D.Những ảnh hưởng của tự nhiên đến con người và môi trường sống
- AI NHANH HƠN 1. Hoạt động nào sau đây của con người là hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Trồng hoa với quy mô lớn trong nhà kính. B. Nghiên cứu vaccine phòng chống virus corona trong phòng thí nghiệm C. Sản xuất muỗi ăn từ nước biển bằng phương pháp phơi cát. D. Vận hành nhà máy thuỷ điện để sản xuất điện. 2. Hoạt động nào sau đây của con người không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Theo dõi nuôi cấy mô cây trồng trong phòng thí nghiệm. B. Làm thí nghiệm điều chế các chất, C. Lấy mẫu đất để phân loại đất trồng. D. Sản xuất phân bón hoá học.
- Chia các vật sau đây thành các nhóm khác nhau 11
- Vật không sống Vật sống 12
- Lấy thêm ví dụ về vật sống và vật không sống 13
- Vật trong tự Đặc điểm nhận biết Xếp loại nhiên Trao đổi Lớn lên Sinh sản Vật sống Vật không chất với môi sống trường Con gà Cây hoa hồng Xe máy
- 15 Có khả năng trao đổi chất với Vật sống môi trường, lớn lên, sinh sản Vật Không có khả năng trao đổi không sống chất với môi trường, lớn lên, sinh sản
- Nghiên cứu SGK nêu các lĩnh vực chủ yếu của KHTN? - Sinh học nghiên cứu về sự sống - Hoá học nghiên cứu về các chất và sự biến đổi của chúng - Vật lí học nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng. - Khoa học Trái Đất, Thiên văn học 16
- Lĩnh vực KHTN Thí Hiện tượng Sinh Hoá Vật lí nghiệm học học học Khi đưa hai đầu của hai thanh nam châm lại gần nhau: a X + Cùng cực: chúng đẩy nhau + Khác cực: chúng hút nhau Khi đun nóng đường thì đường bị b X biến đổi thành chất khác Khi nhúng đũa vào cốc nước thì c đũa như bị gãy ở mặt nước. X Đem bình thuỷ tinh chụp kín cây d thì cây bị héo X
- Cầu vồng – Vật Lí học Sự cháy trong không khí – Hoá học 18 Virus corona và biến thể của nó – Sinh học
- Quan sát hình ảnh bên dưới và hoàn thành ? Trang 9
- Lĩnh vực Ngày xưa Ngày nay Ý nghĩa Thông tin liên Dùng điện thoại Nhanh chóng, Dùng ngựa để lạc di động để liên tiết kiệm thời gửi thư liên lạc. lạc. gian Sản xuất Tăng năng suất, Dùng máy cày để cày Dùng trâu để tiết kiệm thời ruộng. cày ruộng. gian Giao thông . vận tải Dùng võng, chèo thuyền để Dùng máy bay, tàu hỏa, nhanh, tốn ít sức di chuyển tàu siêu tốc
- em hãy rút ra vai trò của ứng dụng KHTN đối với đời sống? Các thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người. Khoa học công nghệ càng tiến bộ thì đời sống con người càng được cải thiện. 22
- Quan sát hình ảnh bên trên ?2: Lợi ích và tác hại của ứng dụng khoa học tự nhiên đối với con người và môi trường sống? - Lợi ích: .Công nghiệp phát triển, phương tiện giao thông hiện đại, đời sống con người được nâng lên tầm cao mới - Tác hại: .KHTN càng phát triển môi trường càng ô nhiễm do con người sử dụng chưa đúng phương pháp, mục đích.
- CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT 1961 1971 Ngày nay 1957 1969 1980 NămNămNămNăm 19801961 1969,1957,, Phạm GaAm, nước-ga-xtrong Tuân-rin Nga (Gagarin), người (Liên Châu Xôngười Ácũ) đầu tiênNgaTừ(Amstrong),phóng baynămphi thành côngvào1971 người vũcôngvũ tới trụtrụ Mĩ, vệnay, trênđầu tinhlà concontiên nhân ngườitàucủa tạo Xôiloài đầukhông- uýt (Soyuz)ngườingừngngườitiên củabay đầuđưa37 Tráivòng (Liên tiênlên Đất đặtvũ quanhhiệp chântrụSpút 37 cácTrái )-trên nhíchtrong trạmĐất 8 (Sputnik), trênkhông ngày tàu gian, vũtạomặtmở trụđiều Trăngđầu Vô kiệncho-xtốc chothời (Vostok) cáckì chinhnhà khoa 1phục (Phương học vũ cótrụ thể Đôngsốngcủa convà1). làm người việc. lâu ngày trong vũ trụ.
- BÀI TẬP CỦNG CỐ Câu 1: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc về khoa học tự nhiên (KHTN)? A. Sinh Hoá. B. Thiên văn. C. Lịch sử. D. Địa chất. 25
- Câu 2: Đối tượng nghiên cứu nào sau đây là của khoa học tự nhiên? A. Nghiên cứu về tâm lí của vận động viên bóng đá. B. Nghiên cứu về lịch sử hình thành vũ trụ. C. Nghiên cứu về ngoại ngữ. D. Nghiên cứu về luật đi đường. 26
- Câu 3: Vật nào dưới đây là vật sống? A. Vi khuẩn. B. Cành gỗ mục. C. Hòn đá. D. Cái bàn. 27
- Hãy tóm tắt nội dung bài học dưới dạng sơ đồ tư duy vào vở. 28
- CÔNG VIỆC VỀ NHÀ Sưu tầm tranh, ảnh, tài liệu về các thành tựu của KHTN trong các lĩnh vực mà em quan tâm như : giao thông vận tải, du hành vũ trụ, thông tin liên lạc