Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Cánh diều) - Chủ đề 5 - Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực và thực phẩm - Khoa Thị Tiệp

docx 7 trang Minh Tâm 18/10/2025 280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Cánh diều) - Chủ đề 5 - Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực và thực phẩm - Khoa Thị Tiệp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_canh_dieu_chu_de_5_bai_8_mot.docx

Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 6 (Cánh diều) - Chủ đề 5 - Bài 8: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực và thực phẩm - Khoa Thị Tiệp

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY – KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 CHỦ ĐỀ 5. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC – THỰC PHẨM. BÀI 8. MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG Thời lượng thực hiện: 05 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Biết cách tìm hiểu và rút ra kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng. - Nêu được cách sử dụng một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững 2. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực: + Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên. + Trình bày được đặc điểm của sự vật, hiện tượng; vai trò của các sự vật hiện tượng và các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt ngôn ngữ nói, viết... 3. Phẩm chất: + Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày. + Trách nhiệm: Sống hòa hợp, thân thiện với thiên nhiên. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: hình ảnh, giáo án, máy chiếu. 2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: Giúp HS huy động vốn kinh nghiệm hoặc quan sát hình ảnh hoặc quan sát thực tế để tìm hiểu để được học trong chủ đề, nhằm kích thích sự tò mò, mong tìm hiểu nội dung mới. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM – GV tổ chức cho HS quan sát hình ảnh trong - HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra câu GV: Khoa Thị Tiệp – Trường THCS Nam Hải
  2. KẾ HOẠCH BÀI DẠY – KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 SGK, cho HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành trả lời: bảng: + Lốp xe – cao su – cao su + Cửa kính – thủy tinh – thủy tinh Tên bộ một Vật liệu làm Chất tạo nên + Động cơ – kim loại – sắt là thành số bộ phận nên bộ phận vật liệu phần chính. Lốp xe + Tay nắm – nhựa – nhựa. Cửa kính Động cơ Tay nắm .... - GV gọi HS đứng dậy trả lời, GV nhận xét dẫn dắt vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vật liệu thông dụng a) Mục tiêu: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu thông dụng - Nêu được cách sử dụng một số vật liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. b) Nội dung: GV hướng dẫn, đưa ra câu hỏi, yêu cầu HS trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Một số vật liệu thông dụng NV1: 1. Tính chất và ứng dụng của một số vật - GV chia lớp thành các nhóm, hoàn thành liệu thông dụng phiếu học tập 1 để biết được tính chất, *Nhựa: dứng dụng và cách sử dụng an toàn hiệu + Dễ tạo hình, nhẹ, dẫn nhiệt kém, không quả của các vật liệu đó. dẫn điện, bền với môi trường NV2: + Nhựa được dùng chế tạo nhiều vật dụng - Từ 3 nhóm đã chia sẵn ở nhiệm vụ 1, trong cuộc sống. GV tiếp tục cho các nhóm tìm hiểu và đề + Không nên để vật liệu bằng nhựa nơi có xuất cách kiểm tra tính chất của một số nhiệt độ cao. Hạn chế sử dụng đồ nhựa một chất theo bảng 8.1sgk. Cụ thể: lần. + Nhóm 1: Tìm hiểu về nhựa, kim loại * Kim loại: GV: Khoa Thị Tiệp – Trường THCS Nam Hải
  3. KẾ HOẠCH BÀI DẠY – KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 + Nhóm 1: Tìm hiểu về cao su + Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. + Nhóm 2: Tìm hiểu về thủy tinh, gốm + Sử dụng làm vật dụng, máy móc, phương + Nhóm 3: Tìm hiểu về gỗ. tiện trong cuộc sống hằng ngày. - GV đặt thêm các câu hỏi cho các nhóm: + Khi sử dụng vật liệu kim loại cần chú ý về + Trình bày cách sử dụng các vật liệu tính dẫn điện và dẫn nhiệt của vật. Sơn lên bảo đảm sự phát triển bền vững. bề mặt kim loại để không bị gỉ. + Tìm một số dẫn chứng để chỉ ra rằng * Cao su việc sử dụng nhựa không hợp lí, không + Có khả năng chịu mài mòn, cách điện, hiệu quả có thể tác động tiêu cực đến sức không thấm nước. khoẻ và môi trường. Chúng ta cần làm gì + Khi sử dụng không nên để ở nhiệt độ quá để làm giảm thiểu rác thải nhựa? cao hoặc quá thấp, không nên tiếp xúc với Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ hóa chất và đồ sắc nhọn. - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hình thành * Thủy tinh: nhóm, phân công nhiệm vụ cho từng cá + Không thấm nước, trong suốt nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Khi sử dụng cần cẩn thận, tránh đổ vỡ, - GV quan sát các nhóm hoạt động thảo không để vật cứng đè lên. luận, hỗ trợ khi HS cần. *Gốm: cứng, bền, cách điện tốt, chịu nhiệt Bước 3: Báo cáo, thảo luận độ cao. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết * Gỗ: bền chắc, dễ tạo hình, dùng làm đồ quả thảo luận của nhóm mình dùng nội thất - Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp 2. Sử dụng các vật liệu đảm bảo sự phát ý kiến, bổ sung. triển bền vững Bước 4: Kết luận, nhận định + Cần bảo quản và sử dụng đúng cách - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. + Khuyến khích dùng vật liệu có thể tái sử dụng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số nhiên liệu thông dụng a) Mục tiêu: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu thông dụng. - Nêu được cách sử dụng nhiên liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm s phát triển bền vững. b) Nội dung: GV hướng dẫn, cho HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả báo cáo của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM GV: Khoa Thị Tiệp – Trường THCS Nam Hải
  4. KẾ HOẠCH BÀI DẠY – KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Một số nhiên liệu thông dụng - GV cho HS thảo luận theo nhóm Phân Ví dụ Tính chất Ứng dụng với cùng nhiệm vụ, thảo luận bốn loại câu Nhiên Than, Than Dùng đun nấu, hỏi sau: liệu rắn gỗ củi, cháy, tỏa sưởi ấm,.. là + C1: Thảo luận nhóm, phân tích, mùn nhiều nhiên liệu tìm hiểu một số nhiên liệu về: phân cưa, vỏ nhiệt trong công loại nhiên liệu, cho ví dụ (kể tên một trấu nghiệp số loại nhiên liệu), tính chất, ứng Nhiên Xăng, Dễ bắt Chạy động cơ, dụng. liệu dầu, cháy, dễ là nhiên liệu + C2: Đề xuất phương án kiểm lỏng cồn bay hơi trong ngành chứng xăng nhẹ hơn nước và không công nghiệp, tan trong nước. giao thông + C3: An ninh năng lượng là gì? Vì Nhiên Dầu mỏ, Dễ cháy là nhiên liệu sao phải bảo đảm an ninh năng liệu khí khí hóa và lan tỏa trong ngành lượng? lỏng nhiều điện, gốm + C4: Vì sao cần sử dụng nhiên liệu nhiệt. sứ bảo đảm an toàn, hiệu quả và bảo 2. An ninh năng lượng đảm sự phát triển bền vững? Nêu Là việc đảm bảo năng lượng dưới nhiều dạng một số cách sử dụng nhiên liệu bảo khác nhau, đủ dùng, sạch và rẻ như năng lượng đảm an toàn, hiệu quả và bảo đảm mặt trời, năng lượng gió sự phát triển bền vững? 3. Sự dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ bảo sự phát triển bền vững. - Các nhóm nhận nhiệm vụ theo các + Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy: nhiệm vụ tương tự như nội dung cung cấp đủ không khí, tăng diện tích tiếp xúc trên, phân công nhiệm vụ cho từng giữa nhiên liệu và không khí. cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi. + Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy - GV quan sát các nhóm hoạt động ở mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng. thảo luận, hỗ trợ khi HS cần. + Tăng cường sử dụng những nhiên liệu có thể tái Bước 3: Báo cáo, thảo luận tạo, ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con - GV gọi đại diện các nhóm trình bày người. kết quả thảo luận của nhóm mình - Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. GV: Khoa Thị Tiệp – Trường THCS Nam Hải
  5. KẾ HOẠCH BÀI DẠY – KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Hoạt động 3: Tìm hiểu một số nguyên liệu thông dụng a) Mục tiêu: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất. - Biết cách tìm hiểu và rút ra được kết luận về tính chất của một số nguyên liệu thông dụng. - Nêu được cách sử dụng nguyên liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững b) Nội dung: GV hướng dẫn, cho HS hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ c) Sản phẩm: Kết quả báo cáo của các nhóm. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ III. Một số nguyên liệu thông dụng - GV cho HS thảo luận theo nhóm 1. Tính chất và ứng dụng của một số nguyên với cùng nhiệm vụ, thảo luận ba câu liệu thông dụng hỏi sau: Tên Thành phần Ứng dụng + C1. Thảo luận nhóm, phân tích, NL tìm hiểu một số nguyên liệu và nêu Quặng Là các loại đất đá Nguyên liệu quan tên một số nguyên liệu; nêu thành chứa khoáng chất trọng trong công phần hoặc tính chất, ứng dụng của như kim loại, đá nghiệp luyện một số nguyên liệu. quý với hàm kim, sản xuất + C2. Đề xuất được phương án kiểm lượng lớn. nhôm, sản xuất chứng độ cứng của đá vôi và tiến phân bón hành thí nghiệm đá với tác dụng Đá vôi Thành phần chính Làm vật liệu xây được với dung dịch hydrochloric là calcium dựng, làm chế acid. Giải thích hiện tượng mưa acid carbonate, tương phẩm làm hư hại các tượng đá để ngoài đối cứng, không trời. tan trong nước. + C3. Vì sao cần sử dụng nguyên 2. Sử dụng nguyên liệu an toàn, hiệu quả và liệu bảo đảm an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. bảo đảm sự phát triển bền vững? - Việc khai thác quá mức, không có kế hoạch -> Nêu một số cách sử dụng nguyên nguyên liệu cạn kiệt, ảnh hưởng tới môi trường. liệu bảo đảm an toàn, hiệu quả và - Việc khai thác phải đảm bảo an toàn, hiệu quả, bảo đảm sự phát triển bền vững? đảm bảo sự phát triển bền vững, giữ gìn cảnh Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ quan thiên nhiên môi trường. - Các nhóm nhận nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ cho từng cá nhân, suy GV: Khoa Thị Tiệp – Trường THCS Nam Hải
  6. KẾ HOẠCH BÀI DẠY – KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 nghĩ trả lời câu hỏi. - GV quan sát các nhóm hoạt động thảo luận, hỗ trợ khi HS cần. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Gọi một số HS khác đứng dậy đóng góp ý kiến, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức, kĩ năng về tính chất, ứng dụng và cách sử dụng một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu thông dụng an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân hoặc cặp đôi trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Nêu một số ứng dụng khác của nhiên liệu từ dầu mỏ. Câu 2: Khi thải (carbon dioxide, sulfur dioxide...), bụi mịn do quá trình đốt than, xan dầu ảnh hưởng như thế nào đối với sức khoẻ con người, môi trường và xã hội? Câu 3: Hiện nay, nước ta còn nhiều lò nung vôi thủ công đang hoạt động. Nếu những tác động tiêu cực của chúng đối với môi trường? - HS thảo luận cặp đôi suy nghĩ, đưa ra câu trả lời: C1: Một số ứng dụng khác của nhiên liệu từ dầu mỏ: công nghiệp hoá dầu sản xuất chất dẻo, dược phẩm, mĩ phẩm (son môi,...), pin mặt trời,... C2: Khí thải (carbon dioxide, sulfur dioxide...), bụi mịn do quá trình đốt than, xăng dầu ảnh hưởng đối với sức khoẻ con người, môi trường và xã hội. Hiện tượng ô nhiễm không khí ảnh hưởng đối với sức khoẻ con người, môi trường và xã hội. Cụ thể, ô nhiễm không khí có thể gây nên các bệnh về đường hô hấp; bệnh ở mắt, da; bệnh đường máu, bệnh về tim mạch; gây ung thư,... cho con người. Đối với động vật, ô nhiễm không khí gây ra sự nhiễm độc do bị hít phải trực tiếp và qua chuỗi thức ăn. Đối với thực vật, ô nhiễm không khí làm hỏng hệ thống giảm thoát nước và giảm khả năng kháng bệnh, cây không phát triển được, còi cọc, cháy đốm, rụng lá. Mưa acid làm hư hại các công trình kiến trúc bằng sắt thép và đá,... GV: Khoa Thị Tiệp – Trường THCS Nam Hải
  7. KẾ HOẠCH BÀI DẠY – KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 C3: Hiện nay, nước ta còn nhiều lò nung vôi thủ công đang hoạt động. Những tác động tiêu cực của chúng đối với môi trường: Gây ô nhiễm môi trường không khí, khí thải của các lò nung vôi có chứa khí carbon dioxide, sulfur dioxide; bụi mịn,... nên cũng ảnh hưởng đến sức khoẻ con người môi trường và xã hội. - GV nhận xét, chốt lại kiến thứ, khen ngợi tinh thần học tập, chịu khó suy nghĩ của HS. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Vận dụng được các kiến thức đã học trong bài để giải thích một số hiện tượng liên quan trong đời sống. - Tìm hiểu thêm một số vấn đề liên quan đến việc sử dụng vật liệu, nguyên liệu nhiên liệu an toàn, hiệu quả bảo đảm sự phát triển bền vững ở gia đình và địa phương HS. b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ , trả lời. c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Hãy kể tên một số vật dụng bằng thuỷ tinh ở gia đình em. Cần lưu ý gì khi sử dụng chúng? Câu 2: Các việc làm sau đây có tác dụng gì? a) Thổi không khí vào lò; b) Chẻ nhỏ củi khi đun nấu; c) Không nên để lửa quá to khi đun nấu. Câu 3: Hãy kể tên một số nguyên liệu được sử dụng trong đời sống hằng ngày mà em biết. Từ những nguyên liệu đó có thể tạo ra những sản phẩm gì? Câu 4: Hãy nêu ví dụ về việc sử dụng các nguyên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững ở địa phương em. - HS trả lời, HS khác nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến thức bài học. - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà: + Làm bài tập số 2, 3, 4 (SGK trang 65). + Sưu tầm một số mẫu vật làm từ các vật liệu khác nhau, nộp sản phẩm vào buổi học sau. GV đánh giá nhận xét sản phẩm của HS. GV: Khoa Thị Tiệp – Trường THCS Nam Hải