Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 65-66: Ôn tập cuối học kì I

pptx 41 trang thanhhuong 18/10/2022 9983
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 65-66: Ôn tập cuối học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_tiet_65_66_on_tap_cuo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Tiết 65-66: Ôn tập cuối học kì I

  1. Thứ 2: 27/12/2021 Tiết 65-66
  2. Khởi động
  3. Ai nhanh hơn? Em hãy nhắc lại tên các văn bản, đoạn trích đã học trong 5 chủ đề ở học kì 1 01 02 Em hãy nhắc lại tên các biện pháp tu từ được học ở học kì I
  4. Phần này gồm 10 câu hỏi, chọn đáp án đúng hoặc sai. Mỗi câu có thời gian suy nghĩ và trả lời là 15 giây. Đánh vào ô chat đáp án: Đúng hoặc Sai
  5. Câu 1. Truyện cổ tích ra đời trước truyền thuyết? Đúng hay sai? Sai (Truyền thuyết có trước)
  6. Câu 2. Truyền thuyết có cốt lõi là những sự thực lịch sử còn cổ tích hoàn toàn là hư cấu? ĐA: Đúng
  7. Câu 3. Truyền thuyết và cổ tích đều là một thể loại Văn học dân gian? ĐA: Đúng
  8. Câu 4. Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của câu lục hiệp vần với tiếng thứ 8 của câu bát? ĐA: Sai (Tiếng thứ 6 của câu bát)
  9. Câu 5. Thơ lục bát là thể thơ có nguồn gốc từ thơ Đường -Trung Quốc? ĐA: Sai (Việt Nam)
  10. Câu 6. Truyện đồng thoại là thể loại văn học dành cho thiếu nhi? ĐA: Đúng
  11. Câu 7. Biện pháp nghệ thuật sử dụng phổ biến trong truyện đồng thoại là biên pháp tu từ so sánh? ĐA: Sai (Nhân hóa)
  12. Câu 8. Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân, người kể chuyện sử dụng ngôi thứ 3? ĐA: Sai (ngôi thứ nhất)
  13. Câu 9. Các sự việc trong hồi kí được kể theo trình tự thời gian? ĐA: Đúng
  14. Câu 10. Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện, tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác dựa trên mối qua hệ tương cận? ĐA: Sai (Tương đồng)
  15. Luyện tập
  16. Luyện tập Bài tập 1 Đặc điểm Truyền thuyết Cổ tích . Giống nhau . Khác nhau . .
  17. Luyện tập Bài tập 1 Đặc điểm Truyền thuyết Cổ tích Giống nhau - Đều là truyện kể dân gian, có yếu tô tưởng tượng kì ảo. - Có nhiều chi tiết giông nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường Khác nhau Truyền thuyết kể về các Truyện cổ tích kể về cuộc nhân vật, sự kiện lịch sử đời của các loại nhân vật và thể hiện cách đánh giá nhât định và thể hiện quan của nhân dân đối với niệm, ước mơ của nhân dân những nhân vật, sự kiện về cuộc đấu tranh giữa cái lịch sử được kể. thiện và cái ác.
  18. Bài tập 2 Hoàn chỉnh câu thơ sau: Cần Thơ gạo trắng nước trong Ai đi đến đó lòng không . muốn về về (Ca dao)
  19. Bài tập 3 Đặc điểm truyện đồng thoại: Là thể loại văn học dành cho thiết nhi Nhân vật truyện đồng thoại thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân hoá. Chúng vừa phản ánh đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người. Cốt truyện thường là một chuỗi các sự việc có quan hệ nhân quả với nhau chặt chẽ, xoay quanh nhân vật chính. (loài vật, đồ vật) Lời người kể chuyện là lời của tác giả (người kể chuyện ngôi thứ ba) hoặc lời của nhân vật (người kể ngôi thứ nhất).
  20. Bài tập 4
  21. Bài tập 4 Hoàn thiện bảng sau: Biện pháp tu từ Khái niệm, tác dụng Nhân hóa So sánh Ẩn dụ Hoán dụ .
  22. Dự kiến sản phẩm: Biện pháp Khái niệm, tác dụng tu từ là biện pháp tu từ gán thuộc tính của người cho những sự vật không phải là người nhằm Nhân hóa tăng tính hình tượng, tính biểu cảm của sự diễn đạt. là đối chiếu sự vật này với sự vật khác trên cơ sở có nét tương đồng, làm tặng sức gợi So sánh hình gợi cảm cho sự diễn đạt. là biện pháp tu từ gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét Ẩn dụ tương đồng với nó, nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên một sự vật, hiện tượng, khái niệm Hoán dụ khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
  23. Bài tập 5 Đặc điểm của cụm từ: Cụm từ Đặc điểm Cụm danh từ Cụm động từ Cụm tính từ
  24. Bài tập 5 Đặc điểm của cụm từ: Cụm từ Đặc điểm Cụm danh từ là tập hợp từ, gồm danh từ trung tâm và một số từ Cụm danh từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau danh từ trung tâm ấy. Cụm động từ là tập hợp từ, gồm động từ trung tâm và một số từ Cụm động từ ngữ phụ thuộc đứng trước, đứng sau động từ trung tâm ấy. Cụm tính từ là tập hợp từ, gồm tính từ trung tâm và một số từ ngữ Cụm tính từ phụ thuộc đứng trước, đứng sau tính từ trung tâm ấy.
  25. Bài tập 6 Ghép những thông tin về yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (Cột A) với tác dụng của nó (Cột B): Cột A Cột B Yêu cầu đối với kiểu bài Tác dụng 1. Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra a. giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác cảnh sinh hoạt. định hơn . 2. Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí b. giúp bài viết gợi được sự đồng cảm của (từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể). người đọc . 3. Thể hiện hoạt động của con người trong c. giúp người đọc hình dung rõ ràng, cụ không gian, thời gian cụ thể. thể hơn về hoạt động . 4. Gợi tả quang cảnh, không chí chung và d. giúp người đọc dễ dàng theo dõi hoạt những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh động được miêu tả . hoạt . 5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, đ. giúp người đọc hình dung được quang tính chất, sinh hoạt. cảnh chung và điểm nổi bật của cảnh . 6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người e.giúp người đọc có cái nhìn vừa bao quát viết. vừa cụ thể về cảnh được tả .
  26. Bài tập 7 Đặc điểm Nội dung Hình thức Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dung để ngắt đoạn. Có một câu chủ đề ( ở đầu hoặc cuối đoạn ) nêu nội dung khái quát toàn đoạn. Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ (nhan đề, tác giả, chủ đề, cảm xúc chung). Thân đoạn: trình bày trọn vẹn về cảm xúc của người viết về nội dung, nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể. Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân.
  27. Bài tập 8 Điểm giống nhau giữa bài kể lại một truyện cổ tích và kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân là : 1. Đều có nhân vật và diễn biến các sự việc 2. Đều đảm bảo ba phần của bài làm văn: mở bài, thân bài, kết bài.
  28. Bài tập 8 Điểm khác nhau giữa bài kể lại một truyện cổ tích và kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân là : Kiểu bài kể lại truyện cổ tích Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân - Về ngôi kể: Thường kể theo ngôi thứ ba - Về ngôi kể: Thường kể theo ngôi thứ nhất để -Về nhân vật: nhân vật có thể là người bình thường, có chia sẻ trải nghiệm của bản thân thể là ông Tiên, bà Tiên, - Về nhân vật: nhân vật tôi(người kể chuyện) Khác - Về sự việc: Thường được trình bày theo trình tự thời - Về các sự việc: gian; + Trình bày sự việc theo trình tự hợp lý nhau - Đảm bảo kể được đầy đủ các sự việc quan trọng trong + Kết hợp kể với tả truyện, đặc biệt các yếu tố kì ảo, hoang đường. -Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. - Bố cục: - Bố cục: + Mở bài: Giới thiệu truyện cổ tích được kể. + Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm bản thân. + Thân bài: Giới thiệu nhận vật , hoàn cảnh xảy ra câu + Thân bài: Trình bày diễn biến của sự việc. chuyện. Trình bày những sự việc xảy ra trong câu chuyện + Kết bài: Nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đối theo trình tự thời gian với người viết. + Kết bài: Nêu cảm nghĩ về truyện vừa kể.
  29. Bài tập 9 Trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần trả lời các câu hỏi như: Người nghe là ai? Vì nếu xác định được đối tượng người nghe sẽ hiểu được nhu cầu, Từ đó sẽ xác định được cách người nói hoặc trình bày một vấn đề hiệu quả hơn trong việc đáp ứng nhu cầu của người nghe cũng như bản thân mình. Mục đích nói là gì? Sẽ giúp người nói hoặc trình bày một vấn đề biết được đâu là ý chính, đâu là ý phụ, ý nào bắt buộc phải nói, ý nào cần nói, ý nào nên nói. Thông thường cần ưu tiên nói những ý bắt buộc trước, nếu còn thời gian thì sẽ cho thêm các ý cần nói, các ý nên nói để nói hoặc trình bày sau cùng. Việc xác định được mục đích nói sẽ giúp cho việc tổ chức và thể hiện các phần sao cho hiệu quả nhất. Nội dung nói là gì? Việc xác định nội dung nói sẽ giúp bài thuyết trình đ đúng trọng tâm, không lan man và người nghe sẽ nắm bắt vấn đề mà người nói trình bày. Thời gian nói bao lâu? Hướng tới việc nói đúng trọng tâm, không lan man, lạc chủ đề khi trình bày. Vấn đề được trình bày ở đâu? Việc xác định địa điểm trình bày cũng rất quan trọng. Vì địa điểm trình bày ảnh hưởng đến các yếu tố âm lượng của lời, các tiết bị kèm theo khi nói cũng như quá trình theo dõi của người nghe. Từ các vấn đề nêu trên , có thể kết luận rằng, trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, nếu ta trả lời đúng và đủ các câu hỏi thì việc nói hoặc trình bày một vấn đề sẽ đạt kết quả tốt đối với người nói lẫn người nghe.
  30. Bài tập 10 Từ đơn - Là từ chỉ có một tiếng Từ ghép - Ví dụ: đi, chạy, nhảy, nói, - Là từ phức được tạo ra bằng cách cười, yêu, ghét, giận, núi, sông, ghép các tiếng có với nhau về nghĩa. gạo, lúa, cá, tôm, bàn, ghế, tủ, Cấu tạo áo, quần, mây, mưa, gió,. - Ví dụ: học sinh, sinh viên, giáo sư, từ tiến sĩ, xông xáo, xốn xang, mếu máo, gia đình, hải sản, Từ phức Từ láy - Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng - Là từ phức có quan hệ láy âm giữa - Ví dụ: tim tím, ầm ầm, lác đác, các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. bác sĩ, kỹ sư, công an, nhân dân, - Ví dụ: xông xáo , xốn xáng, mếu máo, đất nước, Tổ quốc, phát triển, long lanh, mộc mạc, lăng xăng, lèo tèo, xí xóa, khít khìn khịt, cuống cuồng cuồng,
  31. Bài tập 11 Câu a Câu b Câu c Từ đơn: đã, rồi, Các từ ghép, các từ láy có trong đoạn văn: Những từ như râu ria, mà, cánh, chỉ, + Các từ ghép: Dế Choắt, thuốc phiện, thanh mặt mũi là từ ghép, đến, giữa, lưng, niên, mạng sườn, đội càng, râu ria, mặt mũi, không phải từ láy vì hở, cả , hai, ngắn củn hai tiếng trong từ đều như, người, + Các từ láy: gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng có nghĩa. mặc, áo, nề, ngẩn ngẩn, ngơ ngơ. => Tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong đoạn văn trên đã làm hiện lên hình ảnh của Dế Choắt đã là một thanh niên rồi nhưng rất gầy gò, chậm chạp, khờ khạo.
  32. Bài tập 12 Các thành phần Mở rộng các câu chính trong câu thường được mở a) Trời mưa như trút nước. (mở rộng vụ ngữ bằng cụm động từ) rộng bằng các cụm từ (cụm danh từ, b) Mùa hè, ở Nghệ An, có những đợt gió lào thổi rất mạnh. cụm động từ, cụm (biến chủ ngữ thành cụm danh từ) tính từ). Việc mở rộng thành phần c) Nó đang đọc sách truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của nhà văn chính của câu bằng Tô Hoài. (biến vị ngữ có cụm từ thông tin chưa cụ thể thành cụm từ này sẽ giúp cụm danh từ có thông tin cụ thể hơn, chi tiết hơn) cho nghĩa của câu trở nên rõ ràng, cụ d) Mùa xuân xinh đẹp đã về. (biến chủ ngữ thành cụm danh từ) thể hơn.
  33. Bài tập 13 Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết hoặc người nói cần thực hiện các thao tác sau: Xác định nội dung cần biểu đạt Thứ nhất Huy động các từ ngữ đồng nghĩa, gần nghĩa, từ đó Thứ nhất lựa chọn những từ có c năng diễn đạt chính xác nhất nội dung muốn thể hiện Chú ý kết hợp hài hoà giữa từ ngữ được lựa chọn Thứ nhất với những từ ngữ được sử tung trước và sau nó trong cùng một câu (đoạn) văn
  34. Bài tập 13 Lựa chọn từ thích hợp điền vào trong các câu như sau: a) Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ nồng nhiệtnhiệt của người xem. b) Cô con gái út của phú ông đồngđồng . ýý lấy Sọ Dừa. c) Nhút nhát là nhượcnhược điểm vốn có của cậu ấy. d) Ông đang miệt mài tạctạc một pho tượng bằng đá.
  35. Bài tập 14 Phân biệt Ẩn Dụ Hoán dụ - Giống nhau về sự chuyển đổi tên gọi chức năng . - Khác nhau về quan hệ giữa các sự vật được chuyển đổi tên gọi.
  36. Bài tập 14 Phân biệt Ẩn Dụ Hoán dụ - Cả ẩn dụ và hoán dụ đều lấy tên sự vật, hiện tượng này (A) để gọi tên sự vật, hiện tượng khác (B): dùng B để chỉ A. Giống - Cả ẩn dụ và hoán dụ đều dựa trên sự so sánh hai sự vật có nét chung (so nhau về sự chuyển sánh ngầm). đổi tên gọi - Cả hai biện pháp tu từ đều có tác dụng gợi hình và gợi cảm. chức năng Ví dụ: . -Ẩn dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. +Ăn quả (A) - Người hưởng thụ thành quả (A). + trồng cây (B) - Người tạo dựng thành quả (B). - Hoán dụ: Quê hương cách mạng dựng nền cộng hòa. + Quê hương cách mạng (B). + Căn cứ địa cách mạng (A) dấu hiệu của sự vật được nói đến.
  37. Phân biệt Ẩn DụBài tập 14 Hoán dụ - Nét chung giữa A và B được xác định định trên quan -Nét chung giữa A và B được xác định định theo quan hệ tương cận hệ tương đồng như sau: như sau: Khác nhau - - Về hình thức: - B (bộ phận) - A (toàn thế): gọi tên một bộ phận thay cho toàn thể về quan hệ Ví dụ: Ông trời Ví dụ: Bàn tay ta làm nên tất cả Mặc áo giáp đen giữa các sự Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm Ra trận vật được (Hoàng Trung Thông) Muôn nghìn cây mía chuyển đổi - Quan hệ giữa vật chứa đựng (B) và vật bị chứa đựng (A): gọi tên tên gọi. Múa gươm vật chứa thay cho vật bị chứa đựng. (Trần Đăng Khoa) - Ví dụ: Minh về với Bác đường xuôi - Về cách thức Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ người. Ví dụ: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. (Tố Hữu) - Về phẩm chất - Quan hệ giữa dấu hiệu của sự vật (B) và sự vật (A): gọi tên dấu hiệu Ví dụ: Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng sự vật thay thế cho sự vật. Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân ly Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. (Viễn Phương) (Tố Hữu) - Về cảm giác Quan hệ giữa cái cụ thể (B) và cái trừu tượng (A), gọi tên cái cụ thể Ví dụ: Cha lại dắt con đi trên cát mịn thay cho cái trừu tượng Ví dụ: Vì lợi ích mười năm trồng cây Ánh nắng chảy đầy vai. Vì lợi ích trăm năm trồng người. (Hoàng Trung Thông) ( Hồ Chí Minh)
  38. Bài tập 15 Hình ảnh mặt trời trong câu: Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng là ẩn dụ chỉ người con. Người mẹ xem đứa con chính là mặt trời của mình, Câu a là ánh sáng, là niềm tin, là hạnh phúc và hy vọng của mình. Hình ảnh lửa lựu trong câu: Đầu tường lửa lưu lập lòe đơm bông là ẩn Câu b dụ chỉ khóm lựu đầu tường đã nở hoa rực rỡ như ngọn lửa. Hình ảnh đôi dép cũ trong câu: Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn là hình ảnh hoán dụ chỉ Bác Hồ, người đã hy sinh cả cuộc đời vì dân tộc Câu c nhưng sống rất giản dị, khiêm tốn.
  39. Bài tập 16 Trạng ngữ trong đoạn văn là: 1. Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam là trạng ngữ chỉ thời gian, xa thời điểm diễn ra câu chuyện. 2. để đánh giặc là trạng ngữ chỉ mục đích và ý nghĩa của việc Long Quân cho bé quân Lam Sơn mượn gươm thân đánh giặc.
  40. Bài tập 16 Trạng ngữ trong đoạn văn là: 1. Vào thời giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam là trạng ngữ chỉ thời gian, xa thời điểm diễn ra câu chuyện. 2. để đánh giặc là trạng ngữ chỉ mục đích và ý nghĩa của việc Long Quân cho bé quân Lam Sơn mượn gươm thân đánh giặc.